15. _________ deaf are unable to hear anything.
16. _________ tea is produced in Thai Nguyen.
17. I wish today were on _________ Sunday.
18. I often have _________ breakfast at 6:00 pm and _________ lunch at 11:00 pm.
19. _________ Smiths are going to Halong Bay next summer.
20. If I won the lottery, first I would buy _________ piece of land in the country.
21. This morning I bought a newspaper and _________ magazine. _________ newspaper is in my bag but I. don't know where I put _________ magazine.
22. Maria comes from _________ United States. She is _________American girl.
23. The boy said: " _________ Moon is bigger than _________Earth."
24. On our trip to _________ Spain, we crossed _________ Atlantic Ocean.
25. Rita plays _________ violin and her sister plays _________ guitar.
26. _________ farmers who are working hard on their land almost get nothing for their lifetime.
27. When do you hope to go to _________ university?
28. He is _________ one-eyed man.
29. There is _________ useful method of learning English.
30. She is _________nurse, so her work is to take care of _________ sick.
31. Summer is _________ warmest season but _________ summer of 1971 was unusually cool.
32. _________ blind are _________ people who can't see anything.
33. There is __________ onion left in the fridge.
34. My hometown is on the bank of _________ Hong river.
35. There are billions of stars in _________ space.
36. Did you watch "Titanic" on _________ television or at _________ cinema?
37. After _________ lunch, we went for a walk by _________ sea.
38. Peru is _________ country in South America. _________ capital is Lima.
39. Life is not so easy for _________ unemployed.
40. A man and a woman were standing outside my house. _________ man looked English but I think _________ woman was foreign.
Quảng cáo
1 câu trả lời 2222
Dưới đây là câu trả lời cho từng câu hỏi với giải thích về cách sử dụng mạo từ:
15. **The** deaf are unable to hear anything.
- **Giải thích:** "The deaf" là một cụm danh từ chỉ một nhóm người cụ thể, vì vậy cần dùng mạo từ xác định "the".
16. **Tea** is produced in Thai Nguyen.
- **Giải thích:** Ở đây, "tea" được nói chung, không chỉ định một loại trà cụ thể nào, nên không cần mạo từ.
17. I wish today were on **a** Sunday.
- **Giải thích:** "A Sunday" ở đây không chỉ định cụ thể một ngày Chủ nhật nào, chỉ đơn giản là bất kỳ ngày Chủ nhật nào.
18. I often have **breakfast** at 6:00 pm and **lunch** at 11:00 pm.
- **Giải thích:** Khi nói về bữa ăn hàng ngày như "breakfast" và "lunch", không cần mạo từ.
19. **The** Smiths are going to Halong Bay next summer.
- **Giải thích:** "The Smiths" là một họ cụ thể, cần dùng mạo từ xác định "the".
20. If I won the lottery, first I would buy **a** piece of land in the country.
- **Giải thích:** "A piece of land" chỉ một mảnh đất cụ thể nhưng không xác định trước đó, vì vậy cần dùng mạo từ không xác định "a".
21. This morning I bought a newspaper and **a** magazine. **The** newspaper is in my bag but I don’t know where I put **the** magazine.
- **Giải thích:**
- "A newspaper" và "a magazine" dùng mạo từ không xác định vì chúng chưa được đề cập trước đó.
- "The newspaper" và "the magazine" dùng mạo từ xác định vì chúng đã được nhắc đến trước đó.
22. Maria comes from **the** United States. She is **an** American girl.
- **Giải thích:**
- "The United States" là tên quốc gia cụ thể.
- "An American girl" dùng mạo từ không xác định vì chúng ta không biết cô gái cụ thể nào.
23. The boy said: "**The** Moon is bigger than **the** Earth."
- **Giải thích:** "The Moon" và "the Earth" là các danh từ chỉ thiên thể cụ thể, nên dùng mạo từ xác định "the".
24. On our trip to **Spain**, we crossed **the** Atlantic Ocean.
- **Giải thích:**
- "Spain" là tên quốc gia không cần mạo từ.
- "The Atlantic Ocean" là tên đại dương cụ thể, nên cần dùng mạo từ xác định "the".
25. Rita plays **the** violin and her sister plays **the** guitar.
- **Giải thích:** Khi nói về nhạc cụ cụ thể, cần dùng mạo từ xác định "the".
26. **The** farmers who are working hard on their land almost get nothing for their lifetime.
- **Giải thích:** "The farmers" chỉ những người nông dân cụ thể được đề cập trong câu.
27. When do you hope to go to **university**?
- **Giải thích:** Khi nói về các trường học nói chung như "university" (trường đại học), không cần mạo từ.
28. He is **a** one-eyed man.
- **Giải thích:** "A one-eyed man" là mô tả một người không xác định cụ thể, cần dùng mạo từ không xác định "a".
29. There is **a** useful method of learning English.
- **Giải thích:** "A useful method" là một phương pháp không xác định cụ thể, vì vậy cần dùng mạo từ không xác định "a".
30. She is **a** nurse, so her work is to take care of **the** sick.
- **Giải thích:**
- "A nurse" là nghề nghiệp không xác định cụ thể.
- "The sick" chỉ những người bị ốm, nên cần mạo từ xác định "the".
31. Summer is **the** warmest season but **the** summer of 1971 was unusually cool.
- **Giải thích:**
- "The warmest season" dùng mạo từ xác định để chỉ mùa hè nói chung.
- "The summer of 1971" dùng mạo từ xác định để chỉ mùa hè cụ thể.
32. **The** blind are **the** people who can't see anything.
- **Giải thích:** "The blind" và "the people" đều chỉ những nhóm người cụ thể.
33. There is **an** onion left in the fridge.
- **Giải thích:** "An onion" dùng mạo từ không xác định vì chỉ một củ hành cụ thể.
34. My hometown is on the bank of **the** Hong River.
- **Giải thích:** "The Hong River" là tên sông cụ thể, cần mạo từ xác định "the".
35. There are billions of stars in **space**.
- **Giải thích:** "Space" ở đây không cần mạo từ vì nó chỉ vũ trụ nói chung.
36. Did you watch "Titanic" on **television** or at **the** cinema?
- **Giải thích:**
- "Television" nói chung không cần mạo từ.
- "The cinema" khi chỉ địa điểm cụ thể thì cần mạo từ xác định "the".
37. After **lunch**, we went for a walk by **the** sea.
- **Giải thích:**
- "Lunch" không cần mạo từ khi nói về bữa ăn nói chung.
- "The sea" khi chỉ biển cụ thể cần mạo từ xác định "the".
38. Peru is **a** country in South America. **The** capital is Lima.
- **Giải thích:**
- "A country" nói chung không xác định cụ thể.
- "The capital" chỉ thành phố cụ thể của Peru.
39. Life is not so easy for **the** unemployed.
- **Giải thích:** "The unemployed" chỉ những người thất nghiệp cụ thể.
40. A man and a woman were standing outside my house. **The** man looked English but I think **the** woman was foreign.
- **Giải thích:**
- "The man" và "the woman" được xác định bởi ngữ cảnh trước đó.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
36404
