Bài 31: Xác định số nguyên tử có trong mỗi chất sau và cho biết khỏi lượng của nó
a 3 mol nguyên tử Mg (magnesium)
c/ 0,7 mol phân tử NaCl (sodium chloride)
2/ 0,02 mol phản từ HNO, (nitric acid)
by 0.5 mol nguyên sử 5 (sulfua)
d 1,2 mol 50, (sulfur dioxide)
0,04 mol Al 0 (aluminum oxide)
theo chương trình mới ạ
Quảng cáo
2 câu trả lời 335
Để xác định số nguyên tử trong mỗi chất và khối lượng của nó, ta thực hiện các bước sau:
### 1. **Xác định số nguyên tử và khối lượng**
#### a. 3 mol nguyên tử Mg (Magnesium)
- **Số nguyên tử Mg trong 3 mol:**
\[
\text{Số nguyên tử} = 3 \text{ mol} \times N_A
\]
Trong đó, \( N_A \) (số Avogadro) = \( 6,022 \times 10^{23} \text{ nguyên tử/mol} \).
\[
\text{Số nguyên tử} = 3 \times 6,022 \times 10^{23} = 1,8066 \times 10^{24} \text{ nguyên tử}
\]
- **Khối lượng của 3 mol Mg:**
Khối lượng nguyên tử Mg là 24 g/mol.
\[
\text{Khối lượng} = 3 \text{ mol} \times 24 \text{ g/mol} = 72 \text{ g}
\]
#### b. 0,7 mol phân tử NaCl (Sodium chloride)
- **Số phân tử NaCl trong 0,7 mol:**
\[
\text{Số phân tử} = 0,7 \text{ mol} \times N_A
\]
\[
\text{Số phân tử} = 0,7 \times 6,022 \times 10^{23} = 4,2154 \times 10^{23} \text{ phân tử}
\]
- **Số nguyên tử Na và Cl:**
Mỗi phân tử NaCl có 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl, nên số nguyên tử Na và Cl là:
\[
\text{Số nguyên tử Na} = \text{Số nguyên tử Cl} = 4,2154 \times 10^{23}
\]
- **Khối lượng của 0,7 mol NaCl:**
Khối lượng phân tử NaCl = 22,99 (Na) + 35,45 (Cl) = 58,44 g/mol.
\[
\text{Khối lượng} = 0,7 \text{ mol} \times 58,44 \text{ g/mol} = 40,908 \text{ g} \approx 40,91 \text{ g}
\]
#### c. 0,02 mol phản ứng HNO₃ (Nitric acid)
- **Số phân tử HNO₃ trong 0,02 mol:**
\[
\text{Số phân tử} = 0,02 \text{ mol} \times N_A
\]
\[
\text{Số phân tử} = 0,02 \times 6,022 \times 10^{23} = 1,2044 \times 10^{22} \text{ phân tử}
\]
- **Số nguyên tử trong 0,02 mol HNO₃:**
Mỗi phân tử HNO₃ có 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O.
\[
\text{Số nguyên tử H} = 1,2044 \times 10^{22}
\]
\[
\text{Số nguyên tử N} = 1,2044 \times 10^{22}
\]
\[
\text{Số nguyên tử O} = 3 \times 1,2044 \times 10^{22} = 3,6132 \times 10^{22}
\]
- **Khối lượng của 0,02 mol HNO₃:**
Khối lượng phân tử HNO₃ = 1 (H) + 14 (N) + 48 (O) = 63 g/mol.
\[
\text{Khối lượng} = 0,02 \text{ mol} \times 63 \text{ g/mol} = 1,26 \text{ g}
\]
#### d. 0,5 mol nguyên tử S (Sulfur)
- **Số nguyên tử S trong 0,5 mol:**
\[
\text{Số nguyên tử} = 0,5 \text{ mol} \times N_A
\]
\[
\text{Số nguyên tử} = 0,5 \times 6,022 \times 10^{23} = 3,011 \times 10^{23} \text{ nguyên tử}
\]
- **Khối lượng của 0,5 mol S:**
Khối lượng nguyên tử S là 32 g/mol.
\[
\text{Khối lượng} = 0,5 \text{ mol} \times 32 \text{ g/mol} = 16 \text{ g}
\]
#### e. 1,2 mol SO₂ (Sulfur dioxide)
- **Số phân tử SO₂ trong 1,2 mol:**
\[
\text{Số phân tử} = 1,2 \text{ mol} \times N_A
\]
\[
\text{Số phân tử} = 1,2 \times 6,022 \times 10^{23} = 7,2264 \times 10^{23} \text{ phân tử}
\]
- **Số nguyên tử trong 1,2 mol SO₂:**
Mỗi phân tử SO₂ có 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử O.
\[
\text{Số nguyên tử S} = 7,2264 \times 10^{23}
\]
\[
\text{Số nguyên tử O} = 2 \times 7,2264 \times 10^{23} = 1,44528 \times 10^{24}
\]
- **Khối lượng của 1,2 mol SO₂:**
Khối lượng phân tử SO₂ = 32 (S) + 2 × 16 (O) = 64 g/mol.
\[
\text{Khối lượng} = 1,2 \text{ mol} \times 64 \text{ g/mol} = 76,8 \text{ g}
\]
#### f. 0,04 mol Al₂O₃ (Aluminum oxide)
- **Số phân tử Al₂O₃ trong 0,04 mol:**
\[
\text{Số phân tử} = 0,04 \text{ mol} \times N_A
\]
\[
\text{Số phân tử} = 0,04 \times 6,022 \times 10^{23} = 2,4088 \times 10^{22} \text{ phân tử}
\]
- **Số nguyên tử trong 0,04 mol Al₂O₃:**
Mỗi phân tử Al₂O₃ có 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O.
\[
\text{Số nguyên tử Al} = 2 \times 2,4088 \times 10^{22} = 4,8176 \times 10^{22}
\]
\[
\text{Số nguyên tử O} = 3 \times 2,4088 \times 10^{22} = 7,2264 \times 10^{22}
\]
- **Khối lượng của 0,04 mol Al₂O₃:**
Khối lượng phân tử Al₂O₃ = 2 × 27 (Al) + 3 × 16 (O) = 102 + 48 = 150 g/mol.
\[
\text{Khối lượng} = 0,04 \text{ mol} \times 150 \text{ g/mol} = 6 \text{ g}
\]
### Tóm Tắt Kết Quả:
a. **3 mol Mg:**
- Số nguyên tử: \(1,8066 \times 10^{24}\)
- Khối lượng: 72 g
b. **0,7 mol NaCl:**
- Số phân tử: \(4,2154 \times 10^{23}\)
- Số nguyên tử Na và Cl: \(4,2154 \times 10^{23}\)
- Khối lượng: 40,91 g
c. **0,02 mol HNO₃:**
- Số phân tử: \(1,2044 \times 10^{22}\)
- Số nguyên tử H: \(1,2044 \times 10^{22}\)
- Số nguyên tử N: \(1,2044 \times 10^{22}\)
- Số nguyên tử O: \(3,6132 \times 10^{22}\)
- Khối lượng: 1,26 g
d. **0,5 mol S:**
- Số nguyên tử: \(3,011 \times 10^{23}\)
- Khối lượng: 16 g
e. **1,2 mol SO₂:**
- Số phân tử: \(7,2264 \times 10^{23}\
)
- Số nguyên tử S: \(7,2264 \times 10^{23}\)
- Số nguyên tử O: \(1,44528 \times 10^{24}\)
- Khối lượng: 76,8 g
f. **0,04 mol Al₂O₃:**
- Số phân tử: \(2,4088 \times 10^{22}\)
- Số nguyên tử Al: \(4,8176 \times 10^{22}\)
- Số nguyên tử O: \(7,2264 \times 10^{22}\)
- Khối lượng: 6 g
3 mol nguyên tử Mg (magnesium):
Số nguyên tử: (3 \times 6.022 \times 10^{23} \text{ nguyên tử})
Khối lượng: (3 \times 24.305 \text{ g/mol} = 72.915 \text{ g})
0,7 mol phân tử NaCl (sodium chloride):
Số phân tử: (0.7 \times 6.022 \times 10^{23} \text{ phân tử})
Khối lượng: (0.7 \times (22.99 + 35.45) \text{ g/mol} = 40.308 \text{ g})
0,02 mol phân tử HNO₃ (nitric acid):
Số phân tử: (0.02 \times 6.022 \times 10^{23} \text{ phân tử})
Khối lượng: (0.02 \times (1.008 + 14.007 + 3 \times 15.999) \text{ g/mol} = 1.26 \text{ g})
0,5 mol nguyên tử S (sulfur):
Số nguyên tử: (0.5 \times 6.022 \times 10^{23} \text{ nguyên tử})
Khối lượng: (0.5 \times 32.06 \text{ g/mol} = 16.03 \text{ g})
1,2 mol phân tử SO₂ (sulfur dioxide):
Số phân tử: (1.2 \times 6.022 \times 10^{23} \text{ phân tử})
Khối lượng: (1.2 \times (32.06 + 2 \times 15.999) \text{ g/mol} = 76.8 \text{ g})
0,04 mol phân tử Al₂O₃ (aluminum oxide):
Số phân tử: (0.04 \times 6.022 \times 10^{23} \text{ phân tử})
Khối lượng: (0.04 \times (2 \times 26.982 + 3 \times 15.999) \text{ g/mol} = 4.08 \text{ g})
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
3578 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
3494 -
2916
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
1193
