Câu 8. Một loại chất béo có chứa 65% triolein về khối lượng. Để sản xuất 4,6 triệu hộp kem dưỡng da (có chứa chất dưỡng ẩm glycerol) cần dùng tối thiểu x tấn loại chất béo trên cho phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng. Biết rằng trong mỗi hộp kem dưỡng da có chứa 5 gam glycerol. Giá trị của x là bao nhiêu?
Quảng cáo
3 câu trả lời 10701
Câu 7:
Giải chi tiết:
Bước 1: Phương trình hóa học của phản ứng
Tristearin (C57H110O6) phản ứng với theo phương trình:
![]()
Theo phương trình, 1 mol tristearin sinh ra 1 mol glycerol.
Bước 2: Tính tổng khối lượng glycerol cần dùng
Với 9,2 triệu chai, mỗi chai chứa 6 g glycerol, tổng khối lượng glycerol là:
![]()
Bước 3: Tính số mol glycerol
Sử dụng khối lượng mol của glycerol (Mglycerol = 92 g/mol):
![]()
Bước 4: Tính khối lượng tristearin cần thiết
Từ phương trình hóa học, số mol tristearin cần thiết bằng số mol glycerol:
![]()
Khối lượng tristearin (Mtristearin = 890 g/mol):
![]()
Bước 5: Tính khối lượng chất béo cần thiết
Vì chất béo chứa 80% tristearin:
![]()
Làm tròn đến hàng đơn vị:
![]()
Kết luận:
Khối lượng chất béo cần dùng là:
![]()
Câu 8
Giải chi tiết:
Bước 1: Phương trình hóa học của phản ứng
Triolein (C57H104O6) phản ứng với theo phương trình:
![]()
Theo phương trình, 1 mol triolein sinh ra 1 mol glycerol.
Bước 2: Tính tổng khối lượng glycerol cần dùng
Với 4,6, mỗi hộp chứa 5 g glycerol, tổng khối lượng glycerol là:
![]()
Bước 3: Tính số mol glycerol
Sử dụng khối lượng mol của glycerol (M glycerol= 92 g/mol):
![]()
Bước 4: Tính khối lượng triolein cần thiết
Từ phương trình hóa học, số mol triolein cần thiết bằng số mol glycerol:
![]()
Khối lượng triolein (Mtriotein= 884 g/mol):
![]()
Bước 5: Tính khối lượng chất béo cần thiết
Vì chất béo chứa 65% triolein:
![]()
Làm tròn đến hàng đơn vị:
![]()
Kết luận:
Khối lượng chất béo cần dùng là:
![]()
Để tính được số tấn chất béo cần thiết, ta sẽ làm theo các bước sau:
1. Tính số chai nước rửa tay cần sản xuất:
\[ 9.2 \text{ triệu chai} = 9.2 \times 10^6 \text{ chai} \]
2. Tính tổng lượng glycerol cần có trong tất cả các chai:
\[ \text{Số gam glycerol cần} = 9.2 \times 10^6 \text{ chai} \times 6 \text{ gam/chai} \]
\[ = 55.2 \times 10^6 \text{ gam} \]
3. Xác định lượng tristearin cần sử dụng:
- Tỷ lệ tristearin trong chất béo là 80%, nghĩa là 80% khối lượng chất béo là tristearin.
- Do đó, khối lượng tristearin cần dùng:
\[ \text{Khối lượng tristearin cần} = \frac{55.2 \times 10^6 \text{ gam}}{0.80} \]
\[ = 69 \times 10^6 \text{ gam} \]
4. Đổi đơn vị từ gam sang tấn:
\[ \text{Khối lượng tristearin cần} = \frac{69 \times 10^6 \text{ gam}}{10^6 \text{ gam/tấn}} \]
\[ = 69 \text{ tấn} \]
Vậy số tấn chất béo cần thiết là \( \boxed{69} \).
Để giải quyết các câu hỏi, ta sẽ sử dụng một số bước tính toán dựa trên hóa học.
### Câu 7:
1. **Tính lượng glycerol cần thiết cho 9,2 triệu chai nước rửa tay:**
[
\text{Lượng glycerol (g)} = \, \text{g/chai} \times 9.200.000 \, \text{chai} = 55.200000 \, \text{g} = 552 \, \text{tấn}
\]
2. **Phản ứng giữa tristearin và NaOH:**
Triste (C57H110O6) có công thức hóa học phản ứng với xút NaOH để tạo glycerol và cácối béo. Mỗi phân tử tristearin sẽ tạo ra một phân tử glycerol.
3. **Lượng tristearin cần thiết:**
Một mol tristearin (C57H110O6) tạo ra một mol glycerol. Từ công thức, ta:
- Molar mass of tristearin ≈ \(57 \times 12 + 110 \times 1 + 6 \times 16 \approx 891 \, \text{g/mol}\)
- Molar mass of glycerol (C3H8O) ≈ \(3 \times 12 + 8 \times 1 + 3 \times 16 \approx 92 \, \text{g/mol}\)
Theo tỉ lệ: \[ \frac{m_{\text{tristearin}}}{_{\text{glycerol}}} = \frac{891 \, \text{g}}{92 \, \text{g}} \]
Để tính lượng tristearin cần thiết cho 55.200.000 g glycerol:
\[
mtext{tristearin}} = \frac{891}{92} \times 55.200.000 ≈ 5.378.260 \, \text{g} = 5.378 \, \text{tấn}
\]
4. **T lượng chất béo cần thiết:**
Với 80% tristearin, ta có:
\[
\text{Lượng chất béo} = \frac{m_{\text{tristearin}}}{0.8} = \frac{5.3780.8} = 6.7225 \, \text{tấn}
\]
5. **Làm tròn kết quả:**
Kết quả là khoảng 7 tấn.
**Giá trị x cho Câu 7 là:**(\boxed{7}\)
---
### Câu 8:
1. **Tính lượng glycerol cần thiết cho 4,6 triệu hộp kem dưỡng da:**
\[
\text{Lượng glycerol (g)} = 5 \, \{g/hộp} \times 4.600.000 \, \text{hộp} = 23.000.000 \, \text{g} = 23 \, \text{tấn}
\]
2. **Phản giữa triolein và NaOH:**
Mỗi phân tử triolein (C57H104O6) cũng tạo ra một phân tử glycerol.
3. **Lượng triolein cần thiết:**
Tương tự như trên:
- Molar mass oflein ≈ \(57 \times 12 + 104 \times 1 + 6 \times 16 \approx 885 \, \text{g/mol}\)
Theo tỉ lệ: \[ \frac{m_{\text{triolein}}}{_{\text{glycerol}}} = \frac{885 \, \text{g}}{92 \, \text{g}} \]
Để tính lượng triolein cần thiết cho 23.000.000 g glycerol:
\[
m_{\text{triolein}} = \frac{885}{92} \times 23.000.000 ≈ 2.655.217 \, \text{g} = 2.655 \, \text{tấn}
\]
4. **Tính chất béo cần thiết:**
Với 65% triolein, ta có:
\[
\text{Lượng chất béo} = \frac{m_{\text{triolein}}}{0.65} = \frac{2.655}{.65} ≈ 4.077 \, \text{tấn}
\]
5. **Làm tròn kết quả:**
Kết quả là khoảng 4 tấn.
**Giá trị x cho Câu 8 là:** \(\boxed4}\)
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
