1.Nhiệt phân hoàn toàn 39,2 gam CuOH2 thu được một chất rắn màu đen dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu dc chất rắn màu đỏ tính kl chất rắn màu đỏ
2.Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu
Quảng cáo
1 câu trả lời 95
### Bài 1: Tính khối lượng chất rắn màu đỏ
**1. Nhiệt phân hoàn toàn 39.2 gam Cu(OH)2**
- Phương trình nhiệt phân của Cu(OH)2:
2Cu(OH)2→2CuO+2H2O
- Tính số mol của Cu(OH)2:
Khối lượng mol của Cu(OH)2 là:
MCu(OH)2=63.5+2×(16+1)=63.5+34=97.5 g/mol
Số mol Cu(OH)2:
nCu(OH)2=39.297.5≈0.402 mol
- Số mol của CuO thu được là:
2 mol Cu(OH)2→2 mol CuO
Vậy số mol CuO là:
nCuO=0.402 mol
- Khối lượng của CuO thu được:
Khối lượng mol của CuO:
MCuO=63.5+16=79.5 g/mol
Khối lượng CuO:
mCuO=0.402×79.5≈31.9 g
**2. Khử CuO bằng khí H2**
- Phương trình khử của CuO:
CuO+H2→Cu+H2O
- Trong phản ứng này, 1 mol CuO tạo ra 1 mol Cu. Vậy số mol Cu thu được cũng là:
nCu=0.402 mol
- Khối lượng của Cu thu được:
Khối lượng mol của Cu:
MCu=63.5 g/mol
Khối lượng Cu:
mCu=0.402×63.5≈25.5 g
Vậy, khối lượng chất rắn màu đỏ (Cu) thu được là khoảng 25.5 g.
### Bài 2: Tính khối lượng kết tủa
**1. Phản ứng giữa Ba(OH)2 và H2SO4**
- Phương trình phản ứng:
Ba(OH)2+H2SO4→BaSO4↓+2H2O
- Tính số mol của các dung dịch:
nBa(OH)2=C×V=0.4 mol/L×0.2 L=0.08 mol
nH2SO4=C×V=0.3 mol/L×0.25 L=0.075 mol
- Xác định số mol phản ứng và số mol kết tủa:
Tỷ lệ phản ứng là 1:1. Do đó:
- Số mol Ba(OH)2 và H2SO4 đều có sẵn, số mol H2SO4 ít hơn. Do đó H2SO4 là tác nhân giới hạn.
nBaSO4=nH2SO4=0.075 mol
- Tính khối lượng của BaSO4:
Khối lượng mol của BaSO4:
MBaSO4=137+32+4×16=233 g/mol
Khối lượng BaSO4:
mBaSO4=0.075×233=17.475 g
Vậy, khối lượng kết tủa BaSO4 thu được là khoảng 17.5 g.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK30505