Giải thích nghĩa các yếu tố Hán Việt trong các từ sauQuốc gia, bằng hữu, tự trọng, thi sĩ, nhân văn, sĩ tử, quảng trường, trọng điểm, yếu điểm
Quảng cáo
1 câu trả lời 266
Quốc gia :
Quốc có nghĩa là "quốc gia" hoặc "đất nước".
Gia thường được dùng để chỉ "nhà cửa" hoặc "gia đình".
Quốc gia là một cụm từ chỉ "đất nước" hoặc "quốc gia".
Bằng hữu :
"Bằng" có nghĩa là hoặc "bằng nhau".
"Hữu" là "bạn bè".
"Bằng hữu" là một cụm từ chỉ "bạn bè", người có địa vị hoặc tình thân tương đương.
Tự trọng :
"Tự" có nghĩa là "bản thân".
"Trọng" có thể hiểu là "tôn trọng" hoặc "giữ gìn, cân nhắc".
"Tự trọng" là khả năng giữ gìn, tôn trọng bản thân, hay giữ vững phẩm chất của mình.
Thi sĩ :
"Thi" có nghĩa là "thơ".
"Sĩ" thường được dùng để chỉ "nhà văn" hoặc "người học".
"Thi sĩ" là một cụm từ chỉ "nhà thơ" hoặc "người làm thơ".
Nhân văn :
"Nhân" có nghĩa là "con người".
"Văn" có nghĩa là "văn hóa" hoặc "văn chương".
"Nhân văn" là một cụm từ chỉ "con người có văn hóa".
Sĩ tử :
"Sĩ" ở đây vẫn là "nhà văn" .
"Tử" thường được dùng để chỉ "con trai" hoặc "đứa trẻ".
"Sĩ tử" là một cụm từ cổ xưa trong văn hóa Trung Quốc, thường được sử dụng để chỉ "học trò" hoặc "sinh viên".
Quảng trường :
"Quảng" có nghĩa là "rộng" hay "quảng đại".
"Trường" ở đây có nghĩa là "địa điểm" hoặc "sân".
"Quảng trường" là một cụm từ chỉ "địa điểm rộng lớn" thường được sử dụng cho các không gian công cộng.
Trọng điểm :
"Trọng" là "quan trọng" hoặc "nặng nề".
"Điểm" ở đây có nghĩa là "điểm nhấn" hoặc "vấn đề".
"Trọng điểm" là một cụm từ chỉ "điểm quan trọng", "điểm tập trung",hoặc "điểm chính" của một vấn đề nào đó.
Yếu điểm :
"Yếu" có nghĩa là "yếu đuối" hoặc "mềm yếu".
"Điểm" ở đây cũng là "điểm yếu".
"Yếu điểm" là một cụm từ chỉ "điểm yếu", "điểm không mạnh" của một cái gì đó.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
103198
-
Hỏi từ APP VIETJACK78870
-
Hỏi từ APP VIETJACK71786
-
Hỏi từ APP VIETJACK60081
-
Hỏi từ APP VIETJACK45961
-
36820
