Tìm số A =
Quảng cáo
3 câu trả lời 224
Để tìm số \( A \) thỏa mãn phương trình \( A \cdot A = \frac{6n + 2}{2n + 5} \), chúng ta thực hiện các bước sau:
1. **Đặt phương trình:**
\[
A^2 = \frac{6n + 2}{2n + 5}
\]
2. **Biến đổi phương trình:**
\[
A^2 = \frac{6n + 2}{2n + 5}
\]
Ta có thể tách tử số:
\[
6n + 2 = 3(2n) + 2 = 3(2n + \frac{2}{3})
\]
Nhưng để đơn giản, ta tìm giá trị của \( n \) sao cho \( \frac{6n + 2}{2n + 5} \) là một số nguyên.
3. **Thử nghiệm với các giá trị cụ thể của \( n \):**
- **Thử với \( n = 0 \):**
\[
A^2 = \frac{6(0) + 2}{2(0) + 5} = \frac{2}{5} \quad (\text{không phải số nguyên})
\]
- **Thử với \( n = 1 \):**
\[
A^2 = \frac{6(1) + 2}{2(1) + 5} = \frac{6 + 2}{2 + 5} = \frac{8}{7} \quad (\text{không phải số nguyên})
\]
- **Thử với \( n = 2 \):**
\[
A^2 = \frac{6(2) + 2}{2(2) + 5} = \frac{12 + 2}{4 + 5} = \frac{14}{9} \quad (\text{không phải số nguyên})
\]
- **Thử với \( n = 3 \):**
\[
A^2 = \frac{6(3) + 2}{2(3) + 5} = \frac{18 + 2}{6 + 5} = \frac{20}{11} \quad (\text{không phải số nguyên})
\]
- **Thử với \( n = 4 \):**
\[
A^2 = \frac{6(4) + 2}{2(4) + 5} = \frac{24 + 2}{8 + 5} = \frac{26}{13} = 2 \quad (\text{là số nguyên})
\]
Do đó:
\[
A^2 = 2 \implies A = \sqrt{2} \quad \text{hoặc} \quad A = -\sqrt{2}
\]
4. **Kết luận:**
Vậy, nếu \( n = 4 \), giá trị của \( A \) là:
\[
\boxed{\sqrt{2} \quad \text{hoặc} \quad -\sqrt{2}}
\]
Đây là các giá trị \( A \) thỏa mãn phương trình đã cho với \( n = 4 \).
Ta có :
A=(6n+2)/(2n+5)=(6n+15-13)/(2n+5)=3-(13/2n+5) (với mọi n#-2,5)
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán sau:
Số thứ tự Loại hàng Số lượng (quyển) Giá đơn vị (đồng) Tổng số tiền (đồng) 1 Vở loại 1 35 2000 ... 2 Vở loại 2 42 1500 ... 3 Vở loại 3 38 1200 ... Cộng: ... 170023 -
78717
-
35452
-
32348



