Quảng cáo
2 câu trả lời 113
Để giải bài toán này, ta cần xác định số học sinh đạt loại tốt và loại khá.
Gọi số học sinh đạt loại tốt là \( T \), số học sinh đạt loại khá là \( K \), và số học sinh đạt loại đạt là \( D \).
Theo điều kiện đã cho:
1. \( T + K = 39 \) (Tổng số học sinh đạt loại tốt và loại khá là 39)
2. \( T = K + 3 \) (Số học sinh đạt loại tốt nhiều hơn loại khá là 3)
3. \( T + K + D = \text{tổng số học sinh lớp} = 39 + 6 = 45 \) (Tổng số học sinh lớp 6A là 45)
Giờ ta có hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
T + K = 39 \\
T = K + 3 \\
T + K + D = 45
\end{cases}
\]
Từ đây, ta giải hệ phương trình để tìm \( T \) và \( K \):
\[
\begin{cases}
K + 3 + K = 39 \\
T = K + 3
\end{cases}
\]
Từ phương trình đầu tiên:
\[
2K + 3 = 39
\]
\[
2K = 36
\]
\[
K = 18
\]
Và từ phương trình thứ hai:
\[
T = 18 + 3 = 21
\]
Vậy ta có: \( T = 21 \) và \( K = 18 \).
Tỉ số phần trăm của số học sinh đạt loại khá so với số học sinh cả lớp là:
\[
\frac{K}{\text{Tổng số học sinh lớp}} \times 100\%
\]
\[
= \frac{18}{45} \times 100\%
\]
\[
= 40\%
\]
Vậy tỉ số phần trăm là \(40\%\).
Để giải bài toán này, ta cần xác định số học sinh đạt loại tốt và loại khá.
Gọi số học sinh đạt loại tốt là T�, số học sinh đạt loại khá là K�, và số học sinh đạt loại đạt là D�.
Theo điều kiện đã cho:
1. T+K=39�+�=39 (Tổng số học sinh đạt loại tốt và loại khá là 39)
2. T=K+3�=�+3 (Số học sinh đạt loại tốt nhiều hơn loại khá là 3)
3. T+K+D=tổng số học sinh lớp=39+6=45�+�+�=tổng số học sinh lớp=39+6=45 (Tổng số học sinh lớp 6A là 45)
Giờ ta có hệ phương trình:
⎧⎨⎩T+K=39T=K+3T+K+D=45{�+�=39�=�+3�+�+�=45
Từ đây, ta giải hệ phương trình để tìm T� và K�:
{K+3+K=39T=K+3{�+3+�=39�=�+3
Từ phương trình đầu tiên:
2K+3=392�+3=39
2K=362�=36
K=18�=18
Và từ phương trình thứ hai:
T=18+3=21�=18+3=21
Vậy ta có: T=21�=21 và K=18�=18.
Tỉ số phần trăm của số học sinh đạt loại khá so với số học sinh cả lớp là:
KTổng số học sinh lớp×100%�Tổng số học sinh lớp×100%
=1845×100%=1845×100%
=40%=40%
Vậy tỉ số phần trăm là 40%40%.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán sau:
Số thứ tự Loại hàng Số lượng (quyển) Giá đơn vị (đồng) Tổng số tiền (đồng) 1 Vở loại 1 35 2000 ... 2 Vở loại 2 42 1500 ... 3 Vở loại 3 38 1200 ... Cộng: ... 13 164125 -
11 70634
-
7 33299
-
10 30713