2. He said he___ (visit) his grandmother the following day
3. The vegetable___ (sell) in this shop are grown without chemicals
4. If you don’t pay the bill, the electricity ___ (cut) off
5. I will never forget ___ ( work) so hard to become an architect
( mn giải thích từng câu giúp tui luôn ạ. C.ơn mn nhiều)
Quảng cáo
3 câu trả lời 1493
1. "We have not seen each other since Monday."
- Trong câu này, chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành (have/has + V3) để diễn đạt về một hành động đã xảy ra trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại. Trong trường hợp này, hành động là việc không gặp nhau từ thứ Hai cho đến hiện tại.
2. "He said he would visit his grandmother the following day."
- Câu này diễn tả một hành động trong tương lai so với quá khứ. Khi sử dụng "would" với động từ nguyên mẫu (visit), chúng ta thường diễn đạt về một hành động đã được dự định hoặc nói trước trong quá khứ.
3. "The vegetables sold in this shop are grown without chemicals."
- Trong câu này, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn (are + V3) để diễn đạt về một sự thật hoặc một thói quen. Trong trường hợp này, chúng ta nói về việc rau được trồng không sử dụng hóa chất.
4. "If you don’t pay the bill, the electricity will be cut off."
- Câu này diễn đạt về một điều kiện và hậu quả trong tương lai. Chúng ta sử dụng cấu trúc "if + mệnh đề điều kiện (present simple), mệnh đề kết quả (will + V1)" để nói về một tình huống giả định và hậu quả của nó trong tương lai.
5. "I will never forget working so hard to become an architect."
- Trong câu này, chúng ta sử dụng cấu trúc "forget + V-ing" để diễn đạt về việc không quên một hành động đã xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, hành động là làm việc chăm chỉ để trở thành một kiến trúc sư.
1. Chúng ta đã không gặp nhau kể từ thứ Hai.
- "We have not seen each other since Monday" sử dụng cấu trúc hiện tại hoàn thành để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn liên tục đến hiện tại. Trong trường hợp này, hành động không gặp nhau đã xảy ra từ thứ Hai đến hiện tại.
2. Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ thăm bà nội của mình vào ngày hôm sau.
- "He said he would visit his grandmother the following day" sử dụng cấu trúc "would + động từ nguyên thể" để diễn đạt hành động dự định xảy ra trong quá khứ sau một sự kiện nào đó. Ở đây, sự kiện nào đó là việc anh ấy nói.
3. Các loại rau bán ở cửa hàng này được trồng không sử dụng hóa chất.
- "The vegetables sold in this shop are grown without chemicals" sử dụng thì hiện tại hoàn thành passsive để mô tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ và có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại. Trong câu này, các loại rau đã được trồng (hành động đã hoàn thành) mà không sử dụng hóa chất, và kết quả là chúng được bán ở cửa hàng.
4. Nếu bạn không thanh toán hóa đơn, điện sẽ bị ngắt.
- "If you don’t pay the bill, the electricity will be cut off" sử dụng cấu trúc điều kiện loại I để diễn đạt điều kiện và hậu quả có thể xảy ra trong tương lai. Trong trường hợp này, điều kiện là việc bạn không thanh toán hóa đơn, và hậu quả là điện sẽ bị ngắt.
5. Tôi sẽ không bao giờ quên việc đã làm việc chăm chỉ để trở thành một kiến trúc sư.
- "I will never forget working so hard to become an architect" sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt dự định trong tương lai. Trong câu này, dự định là tôi sẽ không bao giờ quên việc làm việc chăm chỉ để trở thành một kiến trúc sư.
1 haven't seen.
2 visited.
3 sold.
4 will cut.
5 to work.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
57405 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
57005 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
42876 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
42169 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
37070 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
36413 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
35424
