Thực hành tiếng Việt: DẤU NGOẶC KÉP,
VĂN BẢN VÀ ĐOẠN VĂN
I. TRI THỨC TIẾNG VIỆT:
Đọc phần tri thức tiếng Việt trong SGK/6 (tập 2) và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Dấu ngoặc kép:
- Kí hiệu của dấu ngoặc kép: “…..”
- Công dụng:
Hãy nối giữa câu và công dụng của dấu ngoặc kép.
Câu (ví dụ) Nối Công dụng
1. Thầy bùi ngùi đặt vòng hoa lên mộ chú dế, rồi xoa tay lên mái tóc bù xù như tổ quạ của Lợi, thầy buồn buồn nói: “Đừng giận thầy nha con.” A. Đánh dấu cách hiểu một từ ngữ không theo nghĩa thông thường.
2. Dế lửa là thứ “cao thủ” quý hiếm, lâu lâu mới thấy “ra giang hồ” một con. B. Đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc suy nghĩ của nhân vật.
3. Khi những đứa trẻ thấy Lan và Sơn đến, chúng “đều lộ vẻ vui mừng, nhưng chúng vẫn đứng xa, không dám vồ vập.” C. Đánh dấu tên của các vở kịch, tác phẩm văn học, tờ báo, tập san… dẫn trong câu văn.
4. Trong câu chuyện “Gió lạnh đầu mùa”, Sơn và Lan đã tặng cho Hiên một chiếc áo bông. D. Đánh dấu phần trích dẫn từ, câu, đoạn trong các tác phẩm.
2. Văn bản và đoạn văn:
- Em đã được học các văn bản trong chương trình kì 1 và kì 2, vậy em hiểu văn bản là gì?
Khái niệm văn bản Ví dụ văn bản
Văn bản là sản phẩm của hoạt động ……………………
………….., thường là tập hợp của các …………, hoàn chỉnh về ……………………., có tính ……………. chặt chẽ và nhằm đạt một ……………. giao tiếp nhất định.
- Để tạo thành các văn bản, sẽ có nhiều đoạn văn, vậy đoạn văn là gì? Đoạn văn có những đặc điểm gì?
Khái niệm đoạn văn Đặc điểm
Đoạn văn là ……………………. tạo nên văn bản, thường do ……………. tạo thành. + Biểu đạt một ………………… tương đối trọn vẹn.
+ Bắt đầu từ chỗ …………………………… và kết thúc bằng …………….. dùng để ngắt đoạn.
+ Có thể có câu chủ đề hoặc không có câu chue đề. Câu chủ đề nêu …………… trong đoạn. Câu chủ đề có thể ………….. hoặc …………… đoạn văn.
Quảng cáo
2 câu trả lời 479
Dấu ngoặc kép được kí hiệu bằng dấu ".....". Công dụng của dấu ngoặc kép đa dạng và phụ thuộc vào ngữ cảnh sử dụng. Dưới đây là nối giữa câu ví dụ và công dụng của dấu ngoặc kép:
Thầy bùi ngùi đặt vòng hoa lên mộ chú dế, rồi xoa tay lên mái tóc bù xù như tổ quạ của Lợi, thầy buồn buồn nói: "Đừng giận thầy nha con."
Công dụng: B. Đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc suy nghĩ của nhân vật.
Dế lửa là thứ "cao thủ" quý hiếm, lâu lâu mới thấy "ra giang hồ" một con.
Công dụng: A. Đánh dấu cách hiểu một từ ngữ không theo nghĩa thông thường.
Khi những đứa trẻ thấy Lan và Sơn đến, chúng "đều lộ vẻ vui mừng, nhưng chúng vẫn đứng xa, không dám vồ vập."
Công dụng: B. Đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc suy nghĩ của nhân vật.
Trong câu chuyện "Gió lạnh đầu mùa", Sơn và Lan đã tặng cho Hiên một chiếc áo bông.
Công dụng: C. Đánh dấu tên của các vở kịch, tác phẩm văn học, tờ báo, tập san… dẫn trong câu văn.
Dấu ngoặc kép được kí hiệu bằng dấu ".....". Công dụng của dấu ngoặc kép đa dạng và phụ thuộc vào ngữ cảnh sử dụng. Dưới đây là nối giữa câu ví dụ và công dụng của dấu ngoặc kép:
Thầy bùi ngùi đặt vòng hoa lên mộ chú dế, rồi xoa tay lên mái tóc bù xù như tổ quạ của Lợi, thầy buồn buồn nói: "Đừng giận thầy nha con."
Công dụng: B. Đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc suy nghĩ của nhân vật.
Dế lửa là thứ "cao thủ" quý hiếm, lâu lâu mới thấy "ra giang hồ" một con.
Công dụng: A. Đánh dấu cách hiểu một từ ngữ không theo nghĩa thông thường.
Khi những đứa trẻ thấy Lan và Sơn đến, chúng "đều lộ vẻ vui mừng, nhưng chúng vẫn đứng xa, không dám vồ vập."
Công dụng: B. Đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc suy nghĩ của nhân vật.
Trong câu chuyện "Gió lạnh đầu mùa", Sơn và Lan đã tặng cho Hiên một chiếc áo bông.
Công dụng: C. Đánh dấu tên của các vở kịch, tác phẩm văn học, tờ báo, tập san… dẫn trong câu văn.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
54966
-
Hỏi từ APP VIETJACK45741
-
Hỏi từ APP VIETJACK44088
-
Hỏi từ APP VIETJACK43218
