Chàng ngốc mất bò
Thể loại là gì ?
Thành ngữ hán Việt?
Từ tượng hình ?
Giải nghĩa từ " Vô "
Tsao chàng ngốc lại mếu máo khi thấy vợ ?
Chàng ngốc trong truyện là nhân vận như thế nào?
Chi tiết gây cười trong truyện là ?
Phương thức biểu đạt của văn bản là ?
Thể loại là gì ?
Thành ngữ hán Việt?
Từ tượng hình ?
Giải nghĩa từ " Vô "
Tsao chàng ngốc lại mếu máo khi thấy vợ ?
Chàng ngốc trong truyện là nhân vận như thế nào?
Chi tiết gây cười trong truyện là ?
Phương thức biểu đạt của văn bản là ?
Quảng cáo
2 câu trả lời 849
Thể loại: Là dạng thức tồn tại chỉnh thể của tác phẩm. Cùng một loại nhưng các thể khác nhau rất sâu sắc. Ngoài đặc trưng của loại, các thể còn phân biệt nhau bởi hình thức lời văn (thơ và văn xuôi), dung lượng (truyện dài, truyện ngắn,…), loại nội dung cảm hứng (bi kịch, hài kịch, thơ trào phúng, thơ ca ngợi,…).
Thành ngữ Hán Việt: Là những câu nói, tục ngữ có nguồn gốc từ tiếng Hán, được dùng trong tiếng Việt. Ví dụ: “Ác giả ác báo: làm ác gặp ác”, "An cư lạc nghiệp: Gia đình yên ổn thì công việc tốt lành".
Từ tượng hình: Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Ví dụ: Mũm mĩm, gầy guộc, lom khom, *** ton, lực lưỡng, ục ịch.
Từ “Vô”: Trong tiếng Việt, từ “vô” có nghĩa là “không, không có”. Ví dụ: vô dụng, vô địch, vô đạo đức, vô học, vô thuỷ vô chung.
Chàng ngốc mếu máo khi thấy vợ: Có thể là một tình huống trong một câu chuyện hoặc truyện cười, nơi chàng ngốc biểu lộ sự lo lắng hoặc xúc động khi thấy vợ gặp rắc rối.
Nhân vận của chàng ngốc trong truyện: Có thể thay đổi tùy theo truyện. Trong một số truyện, chàng ngốc có thể là một nhân vật thiện lương, ngây thơ, hoặc có thể trở nên khôn ngoan thông qua các trải nghiệm
Chi tiết gây cười trong truyện: Thường là những tình huống, hành động, hoặc cử chỉ không ngờ tới, thường gây bất ngờ và khiến người đọc cười.
Phương thức biểu đạt của văn bản: Là cách mà tác giả truyền đạt ý nghĩa trong văn bản của mình. Có 6 phương thức biểu đạt chính: tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, và hành chính - công vụ.
Thành ngữ Hán Việt: Là những câu nói, tục ngữ có nguồn gốc từ tiếng Hán, được dùng trong tiếng Việt. Ví dụ: “Ác giả ác báo: làm ác gặp ác”, "An cư lạc nghiệp: Gia đình yên ổn thì công việc tốt lành".
Từ tượng hình: Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Ví dụ: Mũm mĩm, gầy guộc, lom khom, *** ton, lực lưỡng, ục ịch.
Từ “Vô”: Trong tiếng Việt, từ “vô” có nghĩa là “không, không có”. Ví dụ: vô dụng, vô địch, vô đạo đức, vô học, vô thuỷ vô chung.
Chàng ngốc mếu máo khi thấy vợ: Có thể là một tình huống trong một câu chuyện hoặc truyện cười, nơi chàng ngốc biểu lộ sự lo lắng hoặc xúc động khi thấy vợ gặp rắc rối.
Nhân vận của chàng ngốc trong truyện: Có thể thay đổi tùy theo truyện. Trong một số truyện, chàng ngốc có thể là một nhân vật thiện lương, ngây thơ, hoặc có thể trở nên khôn ngoan thông qua các trải nghiệm
Chi tiết gây cười trong truyện: Thường là những tình huống, hành động, hoặc cử chỉ không ngờ tới, thường gây bất ngờ và khiến người đọc cười.
Phương thức biểu đạt của văn bản: Là cách mà tác giả truyền đạt ý nghĩa trong văn bản của mình. Có 6 phương thức biểu đạt chính: tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, và hành chính - công vụ.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
103198
-
Hỏi từ APP VIETJACK78870
-
Hỏi từ APP VIETJACK71786
-
Hỏi từ APP VIETJACK60081
-
Hỏi từ APP VIETJACK45961
-
36820
Gửi báo cáo thành công!
