Câu 2. Tính số mol nguyên tử hoặc mol phân tử trong những lượng chất sau:
a) 16, 428.1022 nguyên tử K.
b) 2, 505.1024 phân tử SO2.
Câu 3 Khi cho m gam kim loại Mg phản ứng với dung dịch hydrochloric acid dư thu được muối Magnesium chloric (MgCl2) và 6,958 lít khí hydrogen ở 250C, 1 bar. Tính m?
Quảng cáo
1 câu trả lời 201
Câu 2:
a) Để tính số mol nguyên tử K, ta sử dụng công thức:
Số mol = Số lượng chất / Avogadro's number
Avogadro's number (số Avogadro) là 6.022 x 10^23.
Số mol nguyên tử K = 16,428.1022 / (6.022 x 10^23)
b) Để tính số mol phân tử SO2, ta cũng sử dụng công thức tương tự:
Số mol = Số lượng chất / Avogadro's number
Số mol phân tử SO2 = 2,505.1024 / (6.022 x 10^23)
Câu 3:
Để tính m, ta cần sử dụng các thông số của phản ứng và áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
Theo phản ứng:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Tỷ lệ mol giữa Mg và H2 là 1:1. Vì vậy, số mol H2 tạo ra sẽ bằng số mol Mg ban đầu.
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 atm) có thể chiếm 22.4 lít.
Với 6,958 lít H2 ở 25°C và 1 bar, ta cần đưa về điều kiện tiêu chuẩn:
Số mol H2 = 6,958 / 22.4 = 0.31 mol
Vì số mol H2 bằng số mol Mg ban đầu, nên m = số mol Mg.
Theo phương trình phản ứng, tỷ lệ mol giữa Mg và HCl là 1:2. Vì vậy, số mol HCl cần để phản ứng hoàn toàn với Mg là gấp đôi số mol Mg.
Số mol HCl = 2 * 0.31 = 0.62 mol
Khối lượng mol HCl = số mol HCl * khối lượng mol HCl = 0.62 * 36.5 g/mol = 22.73 g
Vì HCl là dư, nên khối lượng Mg ban đầu phản ứng là:
m = khối lượng Mg ban đầu = khối lượng HCl đã dùng - khối lượng HCl còn lại
m = 22.73 g - m * 36.5 g/mol
m + m * 36.5 g/mol = 22.73 g
m * (1 + 36.5 g/mol) = 22.73 g
m = 22.73 g / (1 + 36.5 g/mol)
m ≈ 0.63 g
Vậy, m khoảng 0.63 g
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
2809