a) phương trình hóa học
b) xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) tính nồng độ % các muối có trong dung dịch sau phản ứng
Quảng cáo
1 câu trả lời 750
a) Phương trình hóa học của phản ứng là:
$\ce{Al + HCl -> AlCl3 + H2}$
$\ce{Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2}$
b) Để xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu, ta có thể sử dụng phương pháp tính số mol. Trước tiên, ta cần tính số mol khí $\ce{H2}$ thu được:
Với điều kiện tiêu chuẩn (STP), 1 mol khí sẽ chiếm thể tích 22.4 L. Do đó, số mol $\ce{H2}$ thu được là:
$n(\ce{H2}) = \frac{2.479}{22.4} \approx 0.111\mathrm{~mol}$
Từ đó, ta tính số mol của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
$\ce{Al + 3HCl -> AlCl3 + 3H2}$ : Tỷ lệ mol giữa $\ce{Al}$ và $\ce{H2}$ là $1:3$, suy ra số mol $\ce{Al}$ là:
$n(\ce{Al}) = \frac{0.111}{3} \approx 0.037\mathrm{~mol}$
$\ce{Zn + 2HCl -> ZnCl2 + 2H2}$ : Tỷ lệ mol giữa $\ce{Zn}$ và $\ce{H2}$ là $1:2$, suy ra số mol $\ce{Zn}$ là:
$n(\ce{Zn}) = \frac{0.111}{2} \approx 0.056\mathrm{~mol}$
Tổng số mol của hỗn hợp ban đầu là:
$n(\mathrm{total})= n(\ce{Al}) + n (\ce{Zn}) = 0.037 + 0.056 = 0.093 \mathrm{~ mol}$
Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu có thể tính bằng cách sử dụng khối lượng riêng của các kim loại:
Ta biết rằng:
$m(\mathrm{total}) = 3.68 \mathrm{~g}$ và $V_{\ce{H2}} = 2.479 \mathrm{~L}$
Do đó, khối lượng riêng của hỗn hợp ban đầu là:
$\rho(\mathrm{total}) = \frac{m(\mathrm{total})}{V(\mathrm{total})} = \frac{3.68}{2.479} \approx 1.486 \mathrm{~g/L}$
Khối lượng riêng của hỗn hợp này bằng tổng khối lượng ri
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK99845
-
Hỏi từ APP VIETJACK63812
