PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4 câu)
Câu 1. Benzyl propionate có mùi hương hoa nhài, được dùng làm hương liệu cho nước hoa và một số loại hóa
mỹ phẩm khác.
A. Benzyl propionate có công thức cấu tạo là C2H5COOCH2C6H5.
B. Benzyl propionate được điều chế từ benzyl alcohol và propionic acid.
C. Số liên kết π trong phân tử benzyl propionate là 4 .
D. Khối lượng phân tử của benzyl propionate là 164 gam/mol.
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2. Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, aspirin bi thuỷ nhân trong cơ thể tạo
thành salicylic acid. Salicylic acid ức chế quá trình sinh tổng hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi
nồng độ trong máu cao hơn mức bình thường).
COOH
OOCCH3
+ H2O
COOH
OH
+ CH3COOH
aspirin
salicylic acid
A. Aspirin có khối lượng phân tử là 148 gam.
B. Salicylic acid có khối lượng phân tử là 138 gam.
C. Aspirin tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol là 1 : 2.
D. Salicylic acid tác dụng với dung dịch Na2CO3 theo tỉ lệ mol 1 : 1.
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 3. Cho các mệnh đề sau về chất béo:
A. Ở điều kiện thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
B. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ ít phân cực hoặc
không phân cực.
C. Chất béo chứa nhiều gốc acid béo no ở trạng thái rắn điều kiện thường như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ cừu.
D. Chất béo có chứa nhiều gốc acid béo không no ở trạng thái lỏng điều kiện thường như dầu lạc, dầu vừng,
dầu cá.
Câu 4. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có thể được sản xuất từ dầu mỏ.
A. Để làm tăng độ cứng của xà phòng, trong quá trình sản xuất người ta thường dùng thêm chất độn.
B. Trong quá trình sản xuất xà phòng từ dầu mỏ thì alkane ban đầu thường có số C < 10.
C. Sơ đồ sản xuất chất giặt rửa tổng hợp: Dầu mỏ → RSO3/ ROSO3H → RSO3Na /ROSO3Na.
D. Trong quá trình sản xuất chất giặt rửa tổng hợp thì dầu mỏ chuyển hóa trực tiếp ra RSO3H/ ROSO3H qua
một giai đoạn.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (6 câu)
Câu 1. Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết rằng X, Y, Z, T, W là các hợp chất hữu cơ khác nhau; T chỉ chứa một loại nhóm chức. Tổng phân tử khối
của T và W là bao nhiêu?
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2. Triolein ((C17H33COO)3C3H5 ) là chất béo tồn tại ở thể lỏng ở điều kiện thường vì trong phân tử chất
béo này chứa nhiều gốc acid béo không no. Số liên kết π có trong phân tử triolein là bao nhiêu?
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 3. Ester X no, đơn chức, mạch hở có 48,648% carbon về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo ứng với công
thức phân tử của X là?
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 4. Thuỷ phân hoàn toàn m gam methyl acetate bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 8,2 gam muối.
Giá trị của m là?
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 5. Cho các chất: CH3[CH2]14COONa, CH3[CH2]10CH2OSO3Na, CH3[CH2]16COOK,
CH3[CH2]11C6H4SO3Na, CH3COONa, CH3[CH2]14COONa, (C15H31COO)3C3H5. Có bao nhiêu chất là xà
phòng?
………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 6. Chỉ số acid của chất béo là số miligam KOH dùng để trung hoà acid béo tự do có trong 1 gam chất béo.
Để phản ứng với 100 gam chất béo có chỉ số acid bằng 7 phải dùng hết 17,92 gam KOH. Khối lượng muối (xà
phòng) thu được gam? (lấy số nguyên gần nhất)
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….