Trắc nghiệm Ngữ Văn 9 Bài: Bàn về đọc sách có đáp án năm 2021 – 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 9 Bài: Bàn về đọc sách có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Ngữ Văn 9.

602
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Bàn về đọc sách có đáp án

Câu 1: Tại sao không thể coi đọc nhiều là vinh dự?

   A. Đọc nhiều nhưng đọc toàn sách ít có giá trị

   B. Đọc nhiều nhưng không đọc kĩ

   C. Đọc nhiều mà không chịu suy nghĩ sâu xa

   D. Vì cả 3 lí do trên

Chọn đáp án: C

Câu 2: Ý nghĩ nào sau đây không phải là kết quả của việc đọc nhiều mà không chịu nghĩ sâu xa?

   A. Chỉ để trang trí bộ mặt, như kẻ trọc phú khoe của, chỉ biết lấy nhiều làm quý

   B. Sẽ tập tành nếp suy nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích lũy, tưởng tượng tự do đến mức làm thay đổi khí chất

   C. Như cưỡi ngựa qua chợ, tuy châu báu phơi đầy, chỉ tổ làm cho mắt hoa ý loạn, tay không mà về

   D. Với việc học tập, cách đó chỉ là lừa mình dối người, đối với việc làm người thì cách đó thể hiện phẩm chất tầm thường, thấp kém

Chọn đáp án: B

Câu 3: Từ “trọc phú” trong đoạn văn trên chỉ loại người nào?

   A. Người khỏe mạnh, cường tráng

   B. Người giàu có mà dốt nát, bần tiện

   C. Người ít tiền mà hay khoe mình giàu có

   D. Người hay khoe mình có tài

Chọn đáp án: B

Câu 4: Ý nào nêu khái quát nhất lời khuyên của tác giả đối với người đọc sách?

   A. Nên lựa chọn sách mà đọc

   B. Đọc sách phải kĩ

   C. Cần có phương pháp

   D. Không nên đọc sách chỉ để trang trí như kẻ trọc phú khoe của

Chọn đáp án: C

Câu 5: Tại sao cần kết hợp giữa đọc rộng với đọc sâu, giữa đọc sách thường thức với đọc sách chuyên môn?

   A. Vì “trên đời không có học vấn nào cô lập, tách rời các học vấn khác”

   B. Vì “không biết rộng thì không thể chuyên, không thông thái thì không thể nắm gọn”

   C. Vì “biết rộng rồi sau đó mới nắm chắc, đó là trình tự để nắm vững bất cứ học vấn nào”

   D. Cả 3 lí do trên

Chọn đáp án: D

Câu 6: Ý nói đúng sự thuyết phục của văn bản trên là gì?

   A. Lý lẽ sắc sảo, dẫn chứng sinh động

   B. Dẫn chứng phong phú, câu văn giàu hình ảnh

   C. Sử dụng so sánh và nhân hóa

   D. Giọng văn biểu cảm, giàu biện pháp tu từ

Chọn đáp án: A

Câu 7: Câu văn nào thể hiện rõ nội dung: khuyên người đọc sách phải chọn cho tinh?

   A. Đọc ít mà đọc kĩ, sẽ tập tành được nếp suy nghĩ sâu xa

   B. Nếu đọc được 10 quyển sách không quan trọng, không bằng thời gian đem sức lực đọc 10 quyển ấy mà đọc một quyển thực sự có giá trị

   C. Nếu đọc được 10 quyển sách mà chỉ lướt qua, không bằng lấy 10 quyển mà đọc 10 lần

   D. Đọc sách vốn có ích riêng cho mình, đọc nhiều không thể coi là vinh dự, đọc ít không phải là xấu hổ

Chọn đáp án: B

Câu 8: Câu văn nào khuyên người đọc sách phải đọc cho kĩ?

   A. Thế gian có biết bao người đọc sách chỉ để trang trí bộ mặt, như kẻ trọc phú khoe của, chỉ biết lấy điều làm quý

   B. Đọc sách vốn có ích riêng cho mình, đọc nhiều không thể coi là vinh dự, đọc ít cũng không phải là xấu hổ.

   C. Nếu đọc được 10 quyển mà chỉ lướt qua, không bằng chỉ lấy một quyển mà đọc 10 lần

Chọn đáp án: C

Câu 9: Bàn về đọc sách sử dụng phương thức biểu đạt nào chính?

   A. Tự sự

   B. Miêu tả

   C. Nghị luận

   D. Biểu cảm

Chọn đáp án: C

Câu 10: Văn bản trên không đề cập tới nội dung gì?

   A. Ý nghĩa của việc đọc sách

   B. Các loại sách cần đọc

   C. Phương pháp đọc sách có hiệu quả

   D. Những thư viện nôi tiếng trên thế giới

Chọn đáp án: D

Câu 11: Vì sao đọc sách trong thời đại ngày nay không dễ?

   A. Sách thì hay nhưng sách nhiều

   B. Sách nhiều khiến người đọc dễ lạc hướng và không chuyên sâu

   C. Không dễ tìm sách hay để đọc

   D. Sách nhiều nhưng vẫn là một thứ hàng hóa đắt so với điều kiện của nhiều người

Chọn đáp án: B

Câu 12: Loại sách thường thức cần cho ai?

   A. Những người ít học

   B. Các học giả chuyên sâu

   C. Chỉ cần cho nhưng người yêu quý sách

   D. Cần cho mọi công dân của thế giới hiện tại

Chọn đáp án: C

Bài viết liên quan

602
  Tải tài liệu