Trắc nghiệm Ngữ Văn 9 Bài: Trau dồi vốn từ có đáp án năm 2021 – 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 9 Bài: Trau dồi vốn từ có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Ngữ Văn 9.

591
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Trau dồi vốn từ có đáp án

Câu 1: Trong các câu sau, câu nào sai về lỗi dùng từ?

   A. Khủng long là loại động vật đã bị tuyệt tự

   B. Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học bằng chữ Nôm của Nguyễn Du

   C. Bà tôi là người chuyên nghiên cứu những hồ sơ tuyệt mật

   D. Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần!

Chọn đáp án: A

Giải thích: Từ sai là từ tuyệt tự (không có con), trong khi thực tế loài khủng long là động vật bị tuyệt chủng.

Câu 2: Nghĩa gốc của từ “chân” là gì?

   A. Chân con người, được coi là biểu tượng của cương vị, phận sự của một người với tư cách thành viên của một tổ chức

   B. Bộ phận dưới dùng của một đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác

   C. Phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền

   D. Bộ phận dưới cùng của cơ thể con người hay động vật, dùng để đi đứng, thường được coi là biểu tượng của hoạt động đi lại của con người.

Chọn đáp án: D

Câu 3: Bài ca dao sau có hiện tượng từ:

Bà già đi chợ cầu Đông

Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng

Thầy bói gieo quẻ nói rằng

Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.

   A. Hiện tượng từ đồng âm

   B. Hiện tượng từ đồng nghĩa

   C. Hiện tượng từ trái nghĩa

   D. Hiện tượng từ nhiều nghĩa

Chọn đáp án: A

Giải thích: Từ 2 từ lợi ở đây đồng âm nhưng khác nghĩa. Lợi 1: tính từ chỉ lợi ích. Lợi 2: danh từ, chỉ một phần trong khoang miệng, nơi răng mọc.

Câu 4: Từ đồng nào sau đây có nghĩa là trẻ em?

   A. Đồng dao

   B. Đồng bộ

   C. Đồng sự

   D. Đồng niên

Chọn đáp án: A

Câu 5: Đồng nghĩa với từ “nhược điểm” là gì?

   A. Thiếu sót

   B. Điểm yếu

   C. Khuyết điểm

   D. Yếu điểm

Chọn đáp án: B

Câu 6: Nói “một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý” là nói đến hiện tượng gì trong từ vựng

   A. Hiện tượng nhiều nghĩa của từ

   B. Hiện tượng đồng âm của từ

   C. Hiện tựơng đồng nghĩa của từ

   D. Hiện tượng trái nghĩa của từ

Chọn đáp án: A

Câu 7: Các từ lá phổi, lá cờ, lá lách, lá gan… là hiện tượng?

   A. Hiện tượng nhiều nghĩa

   B. Hiện tượng đồng âm

   C. Hiện tượng đồng nghĩa

   D. Hiện tượng trái nghĩa

Chọn đáp án: A

Câu 8: Muốn làm tăng vốn từ, sự hiểu biết từ thì cần phải làm gì?

   A. Trau dồi vốn từ, rèn luyện để nắm đầy đủ, chính xác nghĩa của từ, cách dùng từ là việc quan trọng trau dồi vốn từ

   B. Đọc từ nhiều lần

   C. Viết từ đó ra giấy nhiều lần

   D. Cả 3 phương án trên

Chọn đáp án: A

Câu 9: Chọn cách giải thích đúng “hậu quả” là:

   A. Kết quả phía sau

   B. Kết quả sau cùng

   C. Kết quả cuối

   D. Kết quả xấu

Chọn đáp án: D

Câu 10: Từ “tuyệt” nào có nghĩa là dứt, không còn gì?

   A. Tuyệt chủng

   B. Tuyệt vời

   C. Tuyệt thực

   D. Cả A và C

Chọn đáp án: D

Bài viết liên quan

591
  Tải tài liệu