Hóa học 8 Bài 10: Hóa trị
Lý thuyết tổng hợp Hóa học lớp 8 Bài 10: Hóa trị chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 1000 bài tập ôn luyện Hóa 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Hóa 8.
Lý thuyết Hóa học 8 Bài 10: Hóa trị
1. Cách xác định
- Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử)
- Quy ước : hóa trị của H là I ⇒ lấy làm đơn vị, hóa trị của các nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) được xác định bằng số nguyên tử H mà nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) có thể liên kết
2. Quy tắc hóa trị:
AxaByb với x, y: chỉ số
a, b: hóa trị của nguyên tố A, B
Theo quy tắc hóa trị: x ×a=y×b
VD: Từ CTHH của hợp chất FeIII(OH)3I, ta có: 1 x III = 3 x I
3. Vận dụng
a. Tính hóa trị của một nguyên tố:
VD: tính hóa trị của Cu trong Cu(OH)2, biết nhóm OH hóa trị I.
Gọi hóa trị của Cu là a, theo quy tắc hóa trị: a x 1 = I x 2, suy ra a = II
b. Lập công thức hóa học theo hóa trị
Cách làm:
Lập công thức chung dạng AxBy
Áp dụng quy tắc hóa trị, lập tỉ lệ
Nếu tỷ lệ này là phân số tối giản thì lấy x = b ; y = a
VD: lập CTHH của hợp chất tạo bởi sắt hóa trị III và oxi.
Viết CT dạng chung: FexOy
Theo quy tắc hóa trị: x×III=y×II
Chuyển thành tỷ lệ: đây là phân số tối giản
Vì vậy, lấy x = 2 ; y = 3
CTHH của hợp chất: Fe2O3
VD: lập CTHH của hợp chất tạo bởi đồng hóa trị II và nhóm SO4 hóa trị II
Viết CT chung dạng: Cux(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị: x×II=y×II
Chuyển thành tỉ lệ:
CTHH của hợp chất CuSO4
Bài tập tự luyện
Bài 1: Lập CTHH và tính PTK của hợp chất có phân tử gồm K, Ba, Al lần lượt liên kết với :
a/ Cl
b/ nhóm (SO4).
A. a/ KCl = 74,5; BaCl2 = 208 ; AlCl3= 133,5
b/ K2SO4 = 174 ; BaSO4 = 233; Al2(SO4)3 = 342.
B. a/ KCl = 74,5; BaCl2 = 208 ; AlCl3= 123,5
b/ K2SO4 = 174 ; BaSO4 = 233; Al2(SO4)3 = 342.
C. a/ KCl = 74,5; BaCl2 = 208 ; AlCl3= 123,5
b/ K2SO4 = 174 ; BaSO4 = 233; Al2(SO4)3 = 332.
D. a/ KCl = 75,5; BaCl2 = 208 ; AlCl3= 123,5
b/ K2SO4 = 174 ; BaSO4 = 233; Al2(SO4)3 = 342.
Lời giải
a/ KCl = 74,5 (đvC); BaCl2 = 208 (đvC); AlCl3 = 133,5 (đvC)
b/ K2SO4 = 174 (đvC); BaSO4 = 233 (đvC); Al2(SO4)3 = 342 (đvC)
Đáp án cần chọn là: A
Bài 2: Hợp chất của nguyên tố X với S là X2S3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH3. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là
A. XY
B. X2Y
C. XY2
D. X2Y3
Lời giải
+) Ta có: Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a = III+) Ta có: Theo quy tắc hóa trị: b . 1 = I . 3 => b = III+) Ta có: Theo quy tắc hóa trị: III . x = III . y => tỉ lệ
=> chọn x = 1 và y = 1
=> công thức hợp chất cần tìm là XY
Đáp án cần chọn là: A
Bài 3: Từ hóa trị của Cl trong hợp chất HCl hãy lập CTHH của 2 hợp chất do kim loại K, Ca liên kết với Cl.
A. KCl; CaCl2
B. KCl; CaCl;
C. KCl2; CaCl2.
D. KCl; CaCl
Lời giải
Hóa trị của Cl trong hợp chất HCl là I ; Hóa trị của K là I
Gọi công thức của Cl với K có dạng:
⇒I×x=I×y
⇒
Chọn x = 1 và y = 1 => CTHH là KCl
Hóa trị của Cl trong hợp chất HCl là I ; Hóa trị của Ca là II
Gọi công thức của Cl với K có dạng :
⇒II×x=I×y
⇒
=> Chọn x = 1 và y =2 => CTHH là : CaCl2
Đáp án cần chọn là: A
Bài 4: Cho biết CTHH của X với H là H3X, của Y với O là YO. Chọn CTHH nào đúng cho hợp chất X và Y:
A. XY3
B. X3Y
C. X2Y3
D. X2Y2
Lời giải
Gọi hóa trị của X, Y lần lượt là a, b
Ta có:
⇒I.3=a.1
⇒a=III
⇒b.1=II.1
⇒b=II
Gọi công thức của X và Y là XxYy
Ta có:
⇒x.III=y.II
⇒
⇒
Đáp án cần chọn là: C
Bài 5: Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là:
A. XY
B. X2Y
C. XY2
D. X2Y3
Lời giải
Gọi hóa trị của nguyên tố X là a
Ta có:
Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a = III
Gọi hóa trị của nguyên tố Y là b
Ta có:
Theo quy tắc hóa trị: b . 1 = I . 2 => b = II
Gọi công thức hợp chất của X và Y là: XxYy
Ta có:
Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y =>
=> chọn x = 2 và y = 3
=> công thức hợp chất cần tìm là X2Y3
Đáp án cần chọn là: D