Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 38 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 38 : Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Địa lí lớp 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 9
Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 38 (có đáp án): Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu hòn đảo:
A. 2000
B. 3000
C. 4000
D. 5000
Giải thích
Trong vùng biển nước ta có khoảng 4 000 hòn đảo lớn nhỏ. Được chia thành các đảo ven bở và các đảo xa bờ. Hệ thống đảo ven bờ có khoảng 3 000 hòn đảo.
Đáp án: C.
Câu 2: Dọc bờ biển nước ta có:
A. Dưới 100 bãi tắm
B. 100 – 110 bãi tắm
C. 110 – 120 bãi tắm
D. Trên 120 bãi tắm
Giải thích
Dọc bờ biển nước ta, suốt từ Bắc vào Nam có trên 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp thuận lợi cho việc xây dựng các khu du lịch và nghỉ dưỡng.
Đáp án: D.
Câu 3: Vùng biển nước ta được cấu thành từ các bộ phận:
A. 2 bộ phận
B. 3 bộ phận
C. 4 bộ phận
D. 5 bộ phận
Giải thích
Vùng biển nước ta được cấu thành từ 5 bộ phận. Đó là nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
Đáp án: D.
Câu 4: Đảo lớn nhất Việt Nam là:
A. Phú Quý
B. Phú Quốc
C. Cát Bà
D. Côn Đảo
Giải thích
Phú Quốc (Kiên Giang) là đảo lớn nhất của Việt Nam.
Đáp án: B.
Câu 5: Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là:
A. 3 160km và khoảng 0,5 triệu km2
B. 3 260km và khoảng 1 triệu km2
C. 3 460km và khoảng 2 triệu km2
D. 2 360km và khoảng 1,0 triệu km2
Giải thích
Chiều dài đường bờ biển nước ta kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang), dài 3 260km và diện tích vùng biển của nước ta khoảng 1 triệu km2.
Đáp án: B.
Câu 6: Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
A. Thanh Hóa, Đà Nẵng, Bình Định, Cà Mau.
B. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Sóc Trăng.
C. Thái Bình, Phú Yên, Ninh Thuận, Bạc Liêu.
D. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Giải thích
Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa và Kiên Giang.
Đáp án: D.
Câu 7: Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là:
A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.
B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.
C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.
D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải.
Giải thích
Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
Đáp án: C.
Câu 8: Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là:
A. phát triển khai thác hải sản xa bờ.
B. tập trung khai thác hải sản ven bờ.
C. đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
D. hình thành các cảng cá dọc bờ biển.
Giải thích
Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là phát triển khai thác hải sản xa bờ.
Đáp án: A.
Câu 9: Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động:
A. thể thao trên biển.
B. tắm biển.
C. lặn biển.
D. khám phá các đảo.
Giải thích
Du lịch biển của nước ta hiện nay đã phát triển nhưng mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động tắm biển trên các bãi biển.
Đáp án: B.
Câu 10: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ:
A. Móng Cái đến Vũng Tàu.
B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.
C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên.
D. Móng Cái đến Hà Tiên.
Giải thích
Chiều dài đường bờ biển nước ta kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang), dài 3 260km.
Đáp án: D.