Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 15 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 15: Thương mại và du lịch có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Địa lí lớp 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 9

590
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 15 (có đáp án): Thương mại và du lịch

Câu 1: Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch thiên nhiên:

A. Các công trình kiến trúc

B. Các lễ hội truyền thống

C. Văn hóa dân gian

D. Các bãi tắm đẹp

Giải thích

Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm phong cảnh, các bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, các vườn quốc gia, các thú quý hiếm,…

Đáp án: D.

Câu 2: Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào không phải là tài nguyên du lịch nhân văn:

A. Các công trình kiến trúc

B. Các vườn quốc gia

C. Văn hóa dân gian

D. Các di tích lịch sử

Giải thích

Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, các làng nghề truyền thống, văn hóa dân gian,…

Đáp án: B.

Câu 3: Di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là:

A. Vịnh Hạ Long

B. Vườn quốc gia Cúc Phương.

C. Thành phố Đà Lạt

D. Vườn quốc gia U Minh Hạ.

Giải thích

Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận và là một trong những điểm dụ lịch sầm uất lớn nhất ở nước ta hiện nay.

Đáp án: A.

Câu 4: Cho biểu đồ:

BIỂU ĐỒ TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG PHÂN THEO VÙNG, NĂM 2002

Vùng nào có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2002 lớn nhất cả nước?

A. Tây Nguyên.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Giải thích

Dựa vào biểu đồ ta thấy Đông Nam Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2002 lớn nhất cả nước: 89,4 nghìn tỉ đồng.

Đáp án: C.

Câu 5: Cho biểu đồ:

BIỂU ĐỒ TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG PHÂN THEO VÙNG, NĂM 2002

Vùng nào có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2002 thấp nhất cả nước?

A. Tây Nguyên.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Giải thích

Dựa vào biểu đồ ta thấy Tây Nguyên có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2002 thấp nhất cả nước: 9,2 nghìn tỉ đồng.

Đáp án: A.

Câu 6: Sự phân bố các trung tâm thương mại không phụ thuộc vào:

A. Quy mô dân số.

B. Sức mua của người dân.

C. Sự phát triển của các hoạt động kinh tế.

D. Nguồn lao động chất lượng cao.

Giải thích

Sự phân bố các trung tâm thương mại phụ thuộc rất lớn vào quy mô dân số, sức mua của người dân và sự phát triển của các hoạt động kinh tế - xã hội. Không phụ thuộc vào nguồn lao động.

Đáp án: D.

Câu 7: Vùng có các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước là:

A. Đồng bằng Sông Hồng

B. Đồng bằng Sông Cửu Long

C. Đông Nam Bộ

D. Tây Nguyên

Giải thích

Vùng có các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước là vùng Đông Nam Bộ với trung tâm thương mại nổi tiếng ở TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa, Biên Hòa, Thủ Dầu Một,…

Đáp án: C.

Câu 8: Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ:

A. Cố đô Huế, Hạ Long.

B. Phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn.

C. Phong Nha – Kẻ Bàng, di tích Mĩ Sơn.

D. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.

Giải thích

Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn. Vì: Cố đô Huế, Phong Nha – Kẻ Bàng ở Bắc Trung Bộ; Hạ Long ở Trung du miền núi phía Bắc. Cồng chiêng Tây Nguyên ở Tây Nguyên.

Đáp án: B.

Câu 9: Cho biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NĂM 2002 (%)

Ngành có tỉ trọng xuất khẩu lớn nhất năm 2002 là:

A. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.

B. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

C. Hàng nông, lâm, thủy sản.

D. Hàng tiêu dùng và gia dụng khác.

Giải thích

Ngành có tỉ trọng xuất khẩu lớn nhất năm 2002 là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (40,6%), tiếp theo là hàng công nghiệp nặng và khoáng sản (31,8%) và cuối cùng là hàng nông, lâm, thủy sản (27,6%).

Đáp án: B.

Câu 10: Nước ta chủ yếu nhập khẩu:

A. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu

B. Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng

C. Hàng nông, lâm, thủy sản

D. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản

Giải thích

Nước ta chủ yếu nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu còn lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng rất nhỏ.

Đáp án: A.

Bài viết liên quan

590
  Tải tài liệu