Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 3 có đáp án năm 2021

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Địa lí lớp 9 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Địa lí 9

390
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 3 (có đáp án): Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Câu 1: Cho bảng số liệu:

Mật độ dân số của nước ta năm 1989 và 2016 lần lượt là:

A. 1900 người/km2 và 2800 người/km2

B. 1950 người/km2 và 280 người/km2

C. 195 người/km2 và 2800 người/km2

D. 195 người/km2 và 280 người/km2

Giải thích

Áp dụng công thức tính mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2).

Đáp án: D.

Câu 2: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng có diện tích:15000km2, dân số: 20,7 triệu người (Năm 2016). Vậy, mật độ dân số của vùng là:

A. 13 người/km2

B. 138 người/km2

C. 1380 người/km2

D. 13800 người/km2

Giải thích

Áp dụng công thức tính mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2).

Đáp án: C.

Câu 3: Quần cư thành thị là khu vực phát triển ngành:

A. Công nghiệp, nông nghiệp.

B. Công nghiệp, dịch vụ.

C. Nông nghiệp, dịch vụ.

D. Tất cả các ngành đều phát triển.

Giải thích

Quần cư thành thị là khu vực phát triển ngành: Công nghiệp, dịch vụ vì đây là nơi tập trung đông dân cư, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.

Đáp án: B.

Câu 4: Nguyên nhân của đô thị hóa ở nước ta là do:

A. Di dân tự do từ nông thôn lên thành phố.

B. Tác dộng của thiên tai, bão lũ, triều cường.

C. Hệ quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa

D. Nước ta là nước chủ yếu trồng lúa nước.

Giải thích

Nguyên nhân của đô thị hóa ở nước ta là do hệ quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Đây cũng là nhân tố thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.

Đáp án: A.

Câu 5: Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô:

A. Vừa và nhỏ

B. Vừa

C. Lớn

D. Rất Lớn

Giải thích

Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra ở mức độ thấp và phần lớn các đô thị ở nước ta có quy mô vừa và nhỏ. Một số đô thị tiêu biểu như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Biên Hòa,…

Đáp án: A.

Câu 6: Số dân và tỉ lệ dân thành thị có xu hướng:

A. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị tăng.

B. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị giảm.

C. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị giảm.

D. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị tăng.

Giải thích

Áp dụng công thức tính mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2).

Đáp án: A.

Câu 7: Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra ở mức độ:

A. Rất thấp

B. Thấp

C. Trung bình

D. Cao

Giải thích

Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra ở mức độ thấp, trình độ đô thị hóa thấp.

Đáp án: B.

Câu 8: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc ở các vùng nào?

A. Hải đảo

B. Miền núi

C. Trung du

D. Đồng bằng

Giải thích

Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, các khu đô thị và ven biển còn ở vùng trung du và miền núi, hải đảo dân cư tập trung thưa thớt.

Đáp án: D.

Câu 9: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, sống thưa thớt ở:

A. Ven biển

B. Miền núi

C. Đồng bằng

D. Đô thị

Giải thích

Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, các khu đô thị và ven biển còn ở vùng trung du và miền núi dân cư tập trung thưa thớt.

Đáp án: B.

Câu 10: Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số:

A. Thấp

B. Trung bình

C. Cao

D. Rất cao

Giải thích

Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số cao. Năm 1989: 195 người/km2, năm 2003: 246 người/km2 (thế giới: 47 người/km2), năm 2016: 280 người/km2 (thế giới: 57 người/km2).

Đáp án: C.

Bài viết liên quan

390
  Tải tài liệu