Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 9 có đáp án
Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Hóa học lớp 9 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa học 9 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học 9 có đáp án - (Đề số 1)
Câu 1: Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
A. Lỏng và khí.
B. Rắn và lỏng.
C. Rắn và khí.
D. Rắn, lỏng, khí.
Câu 2: Dãy hợp chất nào sau đây chỉ chứa các chất hữu cơ?
A. CH4, C2H6, CO2.
B. C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2, CO.
D. C2H2, C2H6O, CaCO3.
Câu 3: Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là
A. IV, II, II.
B. IV, III, I.
C. II, IV, I.
D. IV, II, I.
Câu 4: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là
A. Mạch vòng.
B. Mạch thẳng, mạch nhánh.
C. Mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
D. Mạch nhánh.
Câu 5: Hiđrocacbon A có phân tử khối là 30 đvC. Công thức phân tử của A là
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C2H4.
Câu 6: Tính chất vật lí cơ bản của metan là
A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.
B. Chất khí, không màu, tan nhiều trong nước.
C. Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.
D. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
Câu 7: Phản ứng đặc trưng của metan là
A. Phản ứng cộng.
B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng trùng hợp.
D. Phản ứng cháy
Câu 8: Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có
A. Một liên kết đơn.
B. Một liên kết đôi.
C. Hai liên kết đôi.
D. Một liên kết ba.
Câu 9: Khí etilen không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng cháy với khí oxi.
B. Phản ứng trùng hợp.
C. Phản ứng cộng với dung dịch brom.
D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
Câu 10: Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có đặc điểm
A. Một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.
B. Hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.
C. Hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
D. Ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Câu 11: Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 16,0 gam.
B. 20,0 gam.
C. 26,0 gam.
D. 32,0 gam.
Câu 12: Hoá chất nào sau đây dùng để phân biệt 2 chất CH4 và C2H4?
A. Dung dịch brom.
B. Dung dịch phenolphtalein.
C. Qùy tím.
D. Dung dịch bari clorua.
Câu 13: Cho khí metan tác dụng với khí oxi theo phản ứng sau:
Tổng hệ số cân bằng trong phương trình hoá học là (biết hệ số cân bằng là các số nguyên tối giản)
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 13:
CH4 + 2O2CO2 + 2H2O
Tổng hệ số cân bằng: 1 + 2 + 1 + 2 = 6.
Câu 14: Hợp chất hữu cơ không có khả năng tham gia phản ứng cộng là
A. metan.
B. benzen.
C. etilen.
D. axetilen.
Câu 15: Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có
A. 1 hợp chất hữu cơ và 4 hợp chất vô cơ.
B. 2 hợp chất hữu cơ và 3 hợp chất vô cơ.
C. 4 hợp chất hữu cơ và 1 hợp chất vơ cơ.
D. 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.
Câu 16: Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon?
A. C2H6, C4H10, C2H4.
B. CH4, C2H2, C3H7Cl.
C. C2H4, CH4, C2H5Cl.
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 17: Phương trình hóa học điều chế nước Gia - ven là
A. Cl2 + NaOH → NaCl + HClO
B. Cl2 + NaOH → NaClO + HCl
C. Cl2 + H2O → HCl + HClO
D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Câu 18: Chất khí nào sau đây có thể gây chết người vì ngăn cản sự vận chuyển oxi trong máu?
A. CO.
B. CO2.
C. SO2.
D. NO.
Câu 19: Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch brom 5%. Khối lượng dung dịch brom tham gia phản ứng là
A. 160 gam.
B. 1600 gam.
C. 320 gam.
D. 3200 gam.
Câu 20: Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là
A. metan.
B. etilen.
C. axetilen.
D. etan.
Câu 21: Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
A. 2 : 1.
B. 1 : 2.
C. 1 : 3.
D. 1 : 1.
Câu 22: Khí X có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Khí X là
A. C2H2.
B. C2H4.
C. C2H6.
D. CH4.
Câu 23: Phân tử nào sau đây có cấu tạo là mạch vòng sáu cạnh đều, có ba liên kết đơn xen kẽ ba liên kết đôi?
A. Axetilen.
B. Propan.
C. Benzen.
D. Xiclohexan.
Câu 24: Cho 7,8 gam benzen phản ứng với brom dư (có bột sắt xúc tác) hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng brombenzen thu được là
A. 12,56 gam.
B. 15,70 gam.
C. 19,62 gam.
D. 23,80 gam.
Câu 25: Thành phần chính của khí đồng hành là
A. C2H2.
B. CH4.
C. C2H4.
D. H2.
Câu 26: Trên mũi khoan để khai thác dầu mỏ người ta có gắn
A. thép tốt.
B. đá thạch anh.
C. kim cương.
D. đá hoa cương.
Câu 27: Trong các loại than dưới đây, loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90% là
A. than gầy.
B. than mỡ.
C. than non.
D. than bùn.
Câu 28: Chất làm mất màu dung dịch brom là
A. CH4.
B. CH2 = CH – CH3.
C. CH3 – CH3.
D. CH3 – CH2 – CH3.
Câu 29: Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí là
A. metan.
B. etan.
C. etilen.
D. axetilen.
Câu 30: Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là
A. tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.
B. tham gia phản ứng cộng với khí hiđro.
C. tham gia phản ứng trùng hợp.
D. tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí cacbonic và nước.
Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Hóa học 9 - Đề số 1
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
B |
D |
C |
B |
D |
B |
B |
D |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
A |
B |
B |
D |
A |
D |
A |
B |
C |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
A |
C |
A |
B |
C |
A |
B |
C |
D |
Câu 2:
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO; CO2; muối cacbonat; axit cacbonic → chọn B.
Câu 5.
Loại A do phân tử khối của CH4 là 16 đvC.
Loại C do phân tử khối của C3H8 là 44 đvC.
Loại D do phân tử khối của C2H4 là 28 đvC.
Câu 11:
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
0,1 → 0,2 mol
Khối lượng brom phản ứng: m = 0,2.160 = 32 gam.
Câu 12:
Sử dụng dung dịch brom: C2H4 làm mất màu dung dịch brom còn CH4 thì không.
Câu 15:
Các hợp chất hữu cơ: CH4; C2H4; C2H5ONa
Các hợp chất vô cơ: CO2; Na2CO3.
Câu 19.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,5 → 0,5 mol
Khối lượng dung dịch brom 5% tham gia phản ứng là:
Câu 21.
C2H2 2CO2 + H2O
2 1 mol
Câu 22:
MX = 0,8125.32 = 26.
Vậy khí X là C2H2.
Câu 24:
Do hiệu suất của phản ứng là 80% nên:
= 0,1.157.80% = 12,56 gam.
Câu 28:
CH2 = CH – CH3 có liên kết đôi, nên làm mất màu dung dịch brom.
____________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học 9 có đáp án - (Đề số 2)
Câu 1. Clo tác dụng với natri hiđroxit
A. tạo thành muối natri clorua và nước.
B. tạo thành nước giaven.
C. tạo thành hỗn hợp các axit.
D. tạo muối natri hipoclorit và nước.
Câu 2. Nhóm nào sau đây gồm các chất khí đều phản ứng với dung dịch NaOH ở điều kiện thường:
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron.
Câu trả lời nào sau đây đúng?
A. X thuộc chu kỳ 1, nhóm III, là một kim loại.
B. X thuộc chu kì 3, nhóm IV,là một phi kim.
C. X thuộc chu kì 3, nhóm IV,là một khí hiếm.
D. X thuộc chu kì 3, nhóm I, là một kim loại.
Câu 4. Dãy chất gồm toàn hợp chất hữu cơ là:
Câu 5. Biết 0,01 lít hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch brom 0,1M. X là:
Câu 6. Phản ứng đặc trưng của các chất chứa liên kết đôi, liên kết ba là
Câu 7. Tính chất vật lí chung của metan, etilen, axetilen là
A. Chất khí, không màu, mùi hắc, nhẹ hơn không khí;
B. Chất khí, không màu, tan trong nước, nặng hơn không khí;
C. Chất khí, nặng hơn không khí;
D. Chất khí, không màu, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
Câu 8. Một hợp chất hiđrocacbon có chứa 85,7% C và 14,3% H theo khối lượng.
Công thức nào sau đây là phù hợp với hiđrocacbon đó?
Câu 9. Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là
A. khí nitơ và hơi nước.
B. khí cacbonic và khí hiđro.
C. khí cacbonic và cacbon.
D. khí cacbonic và hơi nước.
Câu 10. Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với
A. H2O, HCl.
B. Cl2, O2.
C. HCl, Cl2.
D. O2, CO2
Câu 11. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là:
Câu 12. Hiđrocacbon nào sau đây phản ứng cộng với dd brom?
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 1,17g hợp chất hữu cơ A thu được 2,016 lít CO2 đktc và 0,81g H2O. Biết rằng số mol của A bằng số mol của 0,336 lít H2 (ở đktc). Công thức phân tử A là
Câu 14. Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8g brom trong dung dịch là
Câu 15. Dẫn 1,3 gam khí axetilen qua bình đựng dung dịch brom dư. Khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng là:
Câu 16. Nhỏ từ từ dung dịch axit HCl vào cốc đựng một mẩu đá vôi nhỏ cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây có thể quan sát được?
Câu 17. Trong các công thức hoá học sau, công thức hoá học của chất hữu cơ là
Câu 18. Đốt cháy 32g khí metan, thể tích CO2 sinh ra (ở đktc) là
Câu 19. Dẫn 1mol khí axetilen vào dung dịch chứa 2 mol brom. Hiện tượng nào sau đây đúng?
A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
B. Màu da cam của dung dịch brom nhạt hơn so với ban đầu.
C. Màu da cam của dung dịch brom đậm hơn so với ban đầu.
D. Màu da cam của dung dịch brom chuyển thành không màu.
Câu 20. Cho 11,2 lít etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là:
Câu 21. Để làm khô khí CO2 cần dẫn khí này qua:
Câu 22. Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là
Câu 23. Đốt cháy m gam hiđrocacbon A thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 4,32 g H2O. Giá trị của m là
Câu 24. Một hiđrocacbon (X) ở thể khí có phân tử khối nặng gấp đôi phân tử khối trung bình của không khí. Công thức phân tử của (X) là
Câu 25. Chất làm mất màu dung dịch nước brom là:
Câu 26. Thể tích không khí (VKK = 5VO2 ) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí etilen ở đktc là
Câu 27. Trong các phản ứng sau phản ứng hóa học đúng là
A. C6H6 +Br → C6H5Br + H
B. C6H6 + Br2C6H5Br + HBr
C. C6H6 + Br2 → C6H6Br2
D. C6H6 +2Br C6H5Br + HBr
Câu 28. Hợp chất hữu cơ không có khả năng tham gia phản ứng cộng là
Câu 29. Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?
Câu 30. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X + H2O → Y + Z
Y + O2T +H2O
T + Ca(OH)2 → CaCO3↓ +H2O
X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Hóa học 9 - Đề số 2
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
B |
D |
B |
B |
D |
D |
B |
D |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
C |
D |
D |
B |
D |
D |
D |
D |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
B |
A |
A |
D |
D |
B |
A |
D |
C |
Câu 2.
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Câu 3.
Nguyên tử X có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3;
Lớp ngoài cùng của X có 1 electron → X thuộc nhóm I.
Câu 4.
Loại A do CaCO3 là chất vô cơ;
Loại C do CO2 là chất vô cơ;
Loại D do CaO là chất vô cơ.
Câu 5:
Có nX = nbrom; vậy X là C2H4.
Câu 8:
Đặt công thức của hiđrocacbon là CxHy;
Ta có:
Trong 4 đáp án chỉ có C2H4 thỏa mãn.
Câu 10:
CH4 + Cl2CH3Cl + HCl
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Câu 11:
Ta có Si; P; S; Cl thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn.
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim tăng dần.
Vậy dãy sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim là: Si; P; S; Cl.
Câu 13:
Đốt cháy A thu được CO2; H2O nên trong A có C; H và có thể có O
Có:
→ mC(A) + mH(A) = 0,09.12 + 0,09 = 1,17 gam = mA
Vậy trong A không có O
Đặt công thức phân tử của A có dạng: CxHy
Ta có: x : y = nC(A) : nH(A) = 0,09 : 0,09 = 1 : 1
Vậy A có dạng: (CH)n
Lại có MA = 78 → 13n = 78 → n = 6
Vậy A là C6H6.
Câu 14:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,05 ← 0,05 mol
→ metilen = 0,05.28 =1,4 gam.
Câu 15.
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
0,05 → 0,05 mol
→ m sản phẩm = 0,05.346 = 17,3 gam.
Câu 16.
Đá vôi: CaCO3
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Hiện tượng: Sủi bọt khí; đá vôi tan dần và tan hết.
Câu 17.
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO2; CO; muối cacbonat; axit cacbonic …Vậy CH3Cl là hợp chất hữu cơ.
Câu 18:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
2 → 2 mol
Vkhí CO2 = 2.22,4 = 44,8 lít.
Câu 19:
C2H2 + 2Br2(cam) → C2H2Br4 (không màu)
1 → 2 mol
Câu 20.
C2H4 + H2OC2H5OH
0,5 → 0,5 mol
Hiệu suất phản ứng:
Câu 23:
→ mA = mC(A) + mH(A) = 1,44 + 0,48 = 1,92 gam.
Câu 24:
MX = 29.2 = 58 đvC. Vậy X là C4H10.
Câu 26.
C2H4 + 3O22CO2 + 2H2O
1 → 3 lít
→ VKK = 5.3 = 15 lít.
Câu 30:
CaC2 (X) + 2H2O → Ca(OH)2 (Z) + C2H2 (Y)
2C2H2 + 5O2 4CO2 (T) + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
____________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học 9 có đáp án - (Đề số 3)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Metan có nhiều trong
A. nước ao.
B. các mỏ (khí, dầu, than).
C. nước biển.
D. khí quyển.
Câu 2: Hiđrocacbon nào sau đây chỉ có liên kết đơn?
A. Metan.
B. Axetilen.
C. Etilen.
D. Etan.
Câu 3: Dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon:
A. C2H4, C3H8, C2H4O2, CH3Cl.
B. C3H8, C2H5O, CH3CH2COOH, CaCO3.
C. C2H6, C4H10, CH3NO2, C2H5Cl.
D. CH4, C4H10, C2H2, C2H6.
Câu 4: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng trùng hợp:
A. C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
B. CH2 = CH2 + Br2 → BrCH2 - CH2Br
C. nCH2 = CH2 → (-CH2-CH2-)n
D. CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,224 lit khí metan ở điều kiện tiêu chuẩn thu được lượng khí CO2 ở cùng điều kiện là:
A. 2,24 lit
B. 0,672 lit
C. 0,224 lit.
D. 0,112 lit
Câu 6: Trong những chất sau, những chất nào đều là chất hữu cơ:
A. C2H6, C2H5OH, NaHCO3.
B. C3H8, C2H5O, Na2CO3.
C. C2H6 , C2H5OH, CaCO3.
D. C2H6 , C4H10, C2H5OH.
Câu 7: Chất có liên kết ba trong phân tử là:
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C2H6.
Câu 8: Cấu tạo phân tử axetilen gồm:
A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.
B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.
C. một liên kết ba và một liên kết đôi.
D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.
Câu 9: Chất dùng để kích thích cho quả mau chín là:
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C6H6.
Câu 10: Khí metan phản ứng được với:
A. HCl, H2O.
B. HCl, Cl2.
C. Cl2, O2.
D. O2, CO2.
Câu 11: Hóa chất dùng để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được khí metan tinh khiết là
A. dung dịch brom.
B. dung dịch phenolphtalein.
C. dung dịch axit clohidric.
D. dung dịch nước vôi trong.
Câu 12: Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. C2H6O, C2H4O2, C6H12O6 .
B. C2H4O2, Na2CO3, C2H4.
C. CH4, C2H2, C6H6.
D. CO2, CH4, C2H4O2.
Câu 13: Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là
A. CO, H2.
B. Cl2, CO2.
C. CO, CO2.
D. Cl2, CO.
Câu 14: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,50 lít.
B. 0,25 lít.
C. 0,75 lít.
D. 0,15 lít.
Câu 15: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kỳ 3, nhóm II.
B. chu kỳ 3, nhóm III.
C. chu kỳ 2, nhóm II.
D. chu kỳ 2, nhóm III.
B. Tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:
a/ Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.
b/ Đốt cháy axetilen.
c/ Cho axetilen tác dụng với lượng dư dung dịch brom.
d/ Trùng hợp etilen.
Câu 2: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít etilen. Hãy tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng cho phản ứng, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí (các thể tích khí đo ở đktc).
Câu 3: (3,0 điểm) Khi cho hỗn hợp khí metan và etilen ở (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom, thì lượng brom tham gia phản ứng là 8g.
a/ Khí nào ở trên đã phản ứng với dung dịch brom?
b/ Khối lượng khí đó đã phản ứng là bao nhiêu?
Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Hóa học 9 - Đề số 3
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
Đáp án |
B |
A |
D |
C |
C |
D |
C |
A |
B |
C |
A |
A |
A |
B |
B |
Câu 5.
CH4 + 2O2CO2 + 2H2O
0,01 0,01 mol
VCO2 = 0,01.22,4 = 0,224 lít.
Câu 6:
Loại A, B, C do các chất NaHCO3; Na2CO3; CaCO3 đều là muối cabonat (thuộc loại hợp chất vô cơ).
Câu 11:
Sử dụng một lượng dư dung dịch brom, khí etilen phản ứng bị giữ lại, còn metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được metan tinh khiết.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2.
Câu 13:
CO + CuO Cu + CO2
H2 + CuO Cu + H2O
Câu 14:
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
0,25 → 0,5 mol
Câu 15:
X có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3;
Lớp ngoài cùng của X có 3 electron → X thuộc nhóm III.
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1:
a/ CH4 + Cl2CH3Cl + HCl
b/ 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
c/ CH ≡ CH + 2Br2 → Br2CH – CHBr2
d/ nCH2 = CH2( − CH2 − CH2 − )n
Câu 2:
C2H4 + 3O22CO2+ 2H2O
0,25 → 0,75 mol
Câu 3:
a/ Khi cho hỗn hợp metan và etilen qua bình đựng dung dịch brom chỉ có etilen phản ứng.
b/
Phương trình hóa học:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,05 ← 0,05 mol
Khối lượng etilen: m = 0,05.28 = 1,4 gam.
____________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học 9 có đáp án - (Đề số 4)
A – Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là
A. S, P, N2, Cl2.
B. C, S, Br2, Cl2.
C. Cl2, H2, N2, O2.
D. Br2, Cl2, N2, O2.
Câu 2: Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí ?
A. Canxi.
B. Silic.
C. Cacbon.
D. Magie.
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có 2 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Vị trí và tính chất cơ bản của nguyên tố X là
A. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là kim loại mạnh.
B. thuộc chu kỳ 7, nhóm III là kim loại yếu.
C. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là phi kim mạnh.
D. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là phi kim yếu.
Câu 4: Chất hữu cơ nào sau đây, khi cháy tạo thành số mol khí CO2 nhỏ hơn số mol hơi nước ?
A. CH4
B. C2H4
C. C2H2
D. C6H6
Câu 5: Hiđrocacbon X có thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố cacbon trong hợp chất là 85,7 %. X là
A. CH4.
B. CH3Cl.
C. C2H4.
D. C2H6.
Câu 6: Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?
A. CH4; C6H6.
B. C2H4; CH4.
C. CH4; C2H4.
D. C2H4; C2H2.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
A. 300 lít.
B. 280 lít.
C. 240 lít.
D. 120 lít.
Câu 8: Trong các hiđrocacbon sau khi đốt hiđrocacbon nào sinh ra nhiều muội than ?
A. C2H6
B. CH4
C. C2H4
D. C6H6
Câu 9: Trong các loại than dưới đây, loại than trẻ nhất có hàm lượng cacbon thấp nhất là
A. than gầy.
B. than mỡ.
C. than non.
D. than bùn.
Câu 10: Khí tham gia phản ứng trùng hợp là
A. CH4.
B. C2H4.
C. C3H8.
D. C2H6.
B – Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 : (2,0 điểm) Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm C2H4; C2H2 vào lượng dư dung dịch Br2 thấy có 0,7 mol Br2 tham gia phản ứng. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (biết thể tích các khí đều đo ở đktc)
Câu 2 (2 điểm). Nêu phương pháp làm sạch khí C2H2 bị lẫn các khí CO2 và SO2. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có).
Câu 3 (3 điểm): Khi đốt hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O
a) Trong A có chứa những nguyên tố nào?
b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Xác định công thức phân tử của A?
c) A có làm mất màu dung dịch brom không?
Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Hóa học 9 - Đề số 4
Phần A – Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
C |
C |
A |
C |
D |
B |
D |
D |
B |
Câu 3:
Nguyên tử của nguyên tố X có 2 lớp electron → X thuộc chu kỳ 2;
Lớp ngoài cùng của X có 7 electron → X thuộc nhóm VII;
X thuộc chu kì 2; nhóm VII nên là phi kim mạnh.
Câu 4:
CH4 + 2O2CO2 + 2H2O
1 → 1 2 mol
Vậy đốt cháy metan thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol nước.
Câu 5:
Đặt X có dạng CxHy
Theo bài ra, ta có:
Trong 4 đáp án chỉ có C2H4 thỏa mãn.
Câu 7.
2C2H2 + 5O24CO2 + 2H2O
1 → 2,5 mol
→ Voxi = 2,5.22,4 = 56 lít
→ Vkhông khí = 56.5 = 280 lít.
Phần B – Tự luận
Câu 1:
Đặt số mol của C2H4 và C2H2 trong hỗn hợp lần lượt là x và y (mol);
Ta có: x + y = 0,5 (1)
Phương trình hóa học:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
x → x mol
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
y → 2y mol
Từ các PTHH có: x + 2y = 0,7 (2)
Từ (1) và (2) có x = 0,3 và y = 0,2
Do các khí ở cùng điều kiện nên tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol;
Câu 2:
Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng nước vôi trong; dư.
Khí CO2; SO2 phản ứng bị giữ lại; khí C2H2 không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được C2H2 tinh khiết.
Phương trình hóa học:
CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Câu 3:
a)
→ mO = 3 – (mC + mH) = 3 – 2,4 – 0,6 = 0
→ A chỉ chứa 2 nguyên tố C và H
b)
nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
→ Công thức đơn giản nhất của A: (CH3)n
MA < 40 → 15n < 40 → n < 2,67 → n chỉ có thể là 1 hoặc 2
TH 1: n = 1 → Công thức phân tử của A là CH3 ( Loại)
TH 2: n = 2 → Công thức phân tử của A là C2H6 ( thỏa mãn)
c) C2H6 có công thức cấu tạo:
Phân tử chỉ chưa liên kết đơn nên không làm mất màu dung dịch brom.
____________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học 9 có đáp án - (Đề số 5)
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)
Câu 1: Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với
A. Kim loại và hiđro
B. Oxi và kim loại
C. Hiđro và oxi
D. Cả oxi, kim loại và hiđro
Câu 2: Cho 19,5 gam kim loại M hóa trị II tác dụng với khí clo dư thì thu được 40,8 gam muối. Kim loại M là
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Cu
Câu 3: Tính chất hóa học của clo là
A. Tác dung với hầu hết kim loại
B. Tác dụng với hiđro
C. Tác dụng với nước, với dung dịch kiềm
D. A, B, C đều đúng
Câu 4: Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là
A. H2SO3
B. HNO3
C. HCl đặc
D. H2SO4
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 20,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn trong khí clo dư, thu được 41,7 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 6,72 lít
B. 4,48 lít
C. 5,60 lít
D. 3,36 lít
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 34,8 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?
A. 8,96 lít
B. 13,44 lít
C. 9,60 lít
D. 10,04 lít
Câu 7: Khử hoàn toàn 4,46 gam PbO bằng C dư ở nhiệt độ cao, thu được khối lượng Pb là
A. 2,56 gam
B. 3,36 gam
C. 4,14 gam
D. 5,15 gam
Câu 8: Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì
A. Đều do nguyên tố cacbon tạo nên
B. Đều có cấu tạo tinh thể như nhau
C. Đều có tính chất vật lí tương tự nhau
D. Cả A và B đều đúng
Câu 9: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. CO và CO2 đều là oxit axit
B. CO không phải oxit axit, CO2 là oxit axit
C. CO là chất có tính khử, CO2 là oxit axit
D. CO là oxit axit, CO2 không tạo muối
Câu 10: Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hiện tượng của phản ứng là
A. Sủi bọt khí
B. Kết tủa trắng
C. Không có hiện tượng
D. Dung dịch chuyển sang màu xanh
Câu 11: Phương trình hóa học nào sau đây đúng?
Câu 12: Khối lượng kết tủa tạo ra, khi cho 5,3 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2 là
A. 4 gam
B. 5 gam
C. 6 gam
D. 7 gam
Câu 13: Trong công nghiệp, Si được điều chế bằng cách nào?
A. Nung hỗn hợp gồm Mg và cát nghiền mịn
B. Dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện
C. Nung monosilan (SiH4) ở khoảng
D. Nung SiH4 với Na ở khoảng
Câu 14: Trong một chu kì tuần hoàn, khi đi từ trái qua phải thì
A. Độ âm điện giảm dần
B. Ái lực điện tử giảm dần
C. Năng lượng ion giảm dần
D. Bán kính nguyên tử giảm dần
Câu 15: Cho các nguyên tố sau: O, N, P hãy cho biết thứ tự sắp sếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần
A. O, N, P
B. P, N, O
C. N, P, O
D. O, P, N
Câu 16: Hợp chất hữu cơ là
A. Hợp chất khó tan trong nước
B. Hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O
C. Hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại, muối xianua, cacbua, …
D. Hợp chất có nhiệt độ sôi cao
Câu 17: Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ?
A. CH4
B. CH3Cl
C. CH3COONa
D. CO2
Câu 18: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH3Cl là
A. 23,76%
B. 24,57%
C. 25,60%
D. 26,70%
Câu 19: Cho phân tử chất hữu cơ A có hai nguyên tố C và H, biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 28. Công thức phân tử chất hữu cơ A là
A. C6H6
B. C5H10
C. C3H6
D. C4H8
Câu 20: Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Cl, có số công thức cấu tạo là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđro có hóa trị I, oxi có hóa trị II.
(2) Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
(3) Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
(4) Có 2 loại mạch cacbon: mạch không phân nhánh (mạch thẳng), mạch nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 22: Phân tử metan CH4 có cấu tạo
A. Dạng đường thẳng
B. Hình chóp tứ diện
C. Dạng tam giác phẳng
D. Dạng hình vuông phẳng
Câu 23: Đốt cháy 4,8 gam metan trong oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 5,60 lít
D. 6,72 lít
Câu 24: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của etilen
A. Điều chế P.E
B. Điều chế rượu etylic và axit axetic
C. Dùng để ý trái cây mau chín
D. Điều chế khí gas
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen ở đktc cần dùng V lít khí oxi ở đktc. Giá trị của V là
A. 11,20 lít
B. 12,56 lít
C. 13,44 lít
D. 14,65 lít
Câu 26: Khí X có tỉ khối đối với hiđro là 13. Khí X là
A. CH4
B. C2H4
C. C2H2
D. C2H6
Câu 27: Tính thể tích dung dịch brom 2M cần để tác dụng với 0,448 lít khí axetilen?
A. 0,01 lít
B. 0,04 lít
C. 0,03 lít
D. 0,02 lít
Câu 28: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom
A. CH4
B. C2H2
C. C2H4
D. Cả B và C đều đúng
Câu 29: Tính chất vật lý của benzen là
A. Benzen là chất lỏng, không màu
B. Benzen độc
C. Benzen không tan trong nước
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 30: Đun nóng brom với 3,9 gam benzen (có bột sắt), người ta thu được 4,71 gam brombenzen. Hiệu suất của phản ứng là
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
Đáp án đè thi Giữa học kì 2 môn Hóa học 9 - Đề số 5
1D |
2A |
3D |
4C |
5A |
6A |
7C |
8A |
9B |
10B |
11A |
12B |
13B |
14D |
15B |
16C |
17D |
18A |
19D |
20B |
21C |
22B |
23D |
24D |
25C |
26C |
27D |
28D |
29D |
30A |
Câu 1:
Đáp án D
Mức độ hoạt động mạnh hay yếu của phi kim căn cứ vào khả năng của phi kim đó phản ứng với cả oxi, kim loại và hiđro.
Câu 2:
Đáp án A
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
Suy ra
suy ra M = 65
Vậy M là Zn.
Câu 3:
Đáp án D
Tính chất hóa học của clo là:
+ Tác dụng với hầu hết kim loại
+ Tác dụng với hiđro
+ Tác dụng với nước
+ Tác dụng với dung dịch kiềm
Câu 4:
Đáp án C
Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là HCl đặc
Câu 5:
Đáp án A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX + mClo = mmuối
Suy ra:
Số mol của Cl2 là:
Vậy thể tích khí clo ở đktc là:
Câu 6:
Đáp án A
Số mol của MnO2 là:
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
Thể tích khí Cl2 ở đktc là:
Câu 7:
Đáp án C
Số mol của PbO là:
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: nPb = 0,02 mol
Vậy khối lượng Pb thu được là: mPb = 0,02.207 = 4,14 gam
Câu 8:
Đáp án A
Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì đều do nguyên tố cacbon tạo nên.
Câu 9:
Đáp án B
CO là oxit trung tính (oxit không tạo muối)
CO2 là oxit axit.
Câu 10:
Đáp án B
Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hiện tượng của phản ứng là xuất hiện kết tủa trắng (CaCO3)
Phương trình phản ứng:
K2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ trắng + 2KOH
Câu 11:
Đáp án A
Phương trình phản ứng đúng:
Câu 12:
Đáp án B
Số mol của Na2CO3 là:
= 0,05 mol
Phương trình phản ứng:
Câu 13:
Đáp án B
Trong công nghiệp, Si được điều chế bằng cách dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện.
Câu 14:
Đáp án D
Trong một chu kì tuần hoàn, khi đi từ trái qua phải thì bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 15:
Đáp án B
Ta có:
+ P và N cùng thuộc nhóm VA.
Theo quy luật biến đổi xác định được tính phi kim của P < N
+ O và N cùng thuộc chu kỳ 2.
Theo quy luật biến đổi xác định được tính phi kim của N < O
Vậy chiều tăng dần tính phi kim là: P < N < O.
Câu 16:
Đáp án C
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại, muối xianua, cacbua, …
Câu 17:
Đáp án D
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại, muối xianua, cacbua, …
⇒ Chất không thuộc loại chất hữu cơ là CO2
Câu 18:
Đáp án A
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH3Cl là
Câu 19:
Đáp án D
Ta có :
Vậy công thức phân tử chất hữu cơ A là C4H8.
Câu 20:
Đáp án B
Có hai công thức cấu tạo là:
Câu 21:
Đáp án C
Số phát biểu đúng là (1), (2), (3)
Phát biểu (4) sai vì có 3 loại mạch cacbon: mạch không phân nhánh (mạch thẳng), mạch nhánh và mạch vòng.
Câu 22:
Đáp án B
Phân tử metan CH4 có cấu tạo chóp tứ điện.
Câu 23:
Đáp án D
Số mol CH4 là:
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
Vậy thể tích CO2 thu được là: V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.
Câu 24:
Đáp án D
Ứng dụng của etilen là:
+ Etilen dùng để điều chế axit axetic, rượu etylic, đicloetan, polime (PE, PVC), …
+ Etilen dùng kích thích quả mau chín.
Câu 25:
Đáp án C
Số mol của C2H4 là:
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
Vậy thể tích O2 cần dùng là: V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.
Câu 26:
Đáp án C
Ta có: MX = 13. = 13.2 = 26
Vậy X là:
Câu 27:
Đáp án D
Số mol C2H2 là:
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
Vậy thể tích dung dịch brom cần dùng là:
Câu 28:
Đáp án D
Metan không làm mất màu dung dịch brom.
C2H2 và C2H4 làm mất màu dung dịch brom.
Câu 29:
Đáp án D
Tính chất vật lý của benzen là
+ Benzen là chất lỏng, không màu
+ Benzen độc
+ Benzen không tan trong nước
Câu 30:
Đáp án A
Số mol của C6H6 là:
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
Khối lượng C6H5Br trên lý thuyết là:
= 0,05.157 = 7,85 gam
Hiệu suất của phản ứng là:
____________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học 9 có đáp án - (Đề số 6)
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)
Câu 1: Dãy gồm các nguyên tố phi kim là
A. C, Mg, P, Ca
B. S, Fe, Na, N
C. P, C, S, Si
D. Cu, Fe, Cl, I
Câu 2: Ở điều kiện thường, phi kim nào sau đây tồn tại ở thể khí?
A. Lưu huỳnh
B. Clo
C. Cacbon
D. Photpho
Câu 3: Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp gì?
A. Điện phân nóng chảy
B. Nhiệt phân
C. Thủy phân
D. Điện phân dung dịch
Câu 4: Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là
A. NaOH khan
B. CaO
C. Na2SO3 khan
D. Dung dịch H2SO4 đặc
Câu 5: Ứng dụng của Cacbon là
A. Than chì được dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì…
B. Kim cương được dùng làm đồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính...
C. Cacbon vô định hình dùng làm mặt nạ phòng độc, chất khử mùi…
D. A, B, C đều đúng
Câu 6: CO có tính chất
A. Oxit axit, chất khí độc, có tính khử mạnh
B. Chất khí không màu, rất độc, oxit bazơ
C. Chất khí không màu, rất độc, oxit trung tính, có tính khử mạnh
D. Chất khí, không màu, không mùi, có tính oxi hóa mạnh
Câu 7: Cho m gam than (C) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được 13,44 lít hỗn hợp hai khí ở đktc. Giá trị của m là
A. 1,12 gam
B. 1,44 gam
C. 2,11 gam
D. 2,34 gam
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 34,8 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?
A. 8,96 lít
B. 13,44 lít
C. 9,60 lít
D. 10,04 lít
Câu 9: Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với khí clo dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 49,6 gam
B. 24, 8 gam
C. 26,7 gam
D. 53,4 gam
Câu 10: Đốt cháy 6,2 gam photpho bình chứa khí oxi, thu được m gam điphotpho pentaoxit. Giá trị của m là
A. 11,8 gam
B. 12,6 gam
C. 13,4 gam
D. 14,2 gam
Câu 11: Khử hoàn toàn 6,4 gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa màu trắng. Giá trị của m là
A. 10 gam
B. 11 gam
C. 12 gam
D. 14 gam
Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. CO và CO2 đều là oxit axit
B. CO không phải oxit axit, CO2 là oxit axit
C. CO là chất có tính khử, CO2 là oxit axit
D. CO là oxit axit, CO2 không tạo muối
Câu 13: Dẫn luồng khí CO qua hồn hợp Al2O3, CuO, Fe2O3, ZnO (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
A. Al, Cu, Fe, Zn
B. Al, Cu, Fe, ZnO
C. Al2O3, Cu, Fe, Zn
D. Al2O3, Cu, Fe, ZnO
Câu 14: Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 3,8 gam hai oxit và 1,68 lít CO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là
A. 8,2 gam
B. 5,9 gam
C. 6,8 gam
D. 7,1 gam
Câu 15: Trong các muối sau, muối nào là muối hiđrocacbonat?
A. NaHSO3
B. MgCO3
C. Na2CO3
D. Ca(HCO3)2
Câu 16: Công nghiệp silicat gồm
A. sản xuất đồ gốm
B. sản xuất thủy tinh
C. sản xuất xi măng
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 17: Đại lượng nào của nguyên tố hóa học biến thiên tuần hoàn?
A. Số lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử
B. Nguyên tử khối
C. Điện tích hạt nhân và số electron của nguyên tử
D. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử
Câu 18: Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 11+, nguyên tử X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, ta xác định được
A. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 11+ suy ra X ở ô 11
B. Nguyên tử X có 3 lớp electron nên X ở chu kỳ 3
C. Nguyên tử X có 1e ở lớp ngoài cùng nên X ở nhóm IA
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 19: Ô nguyên tố cho biết
A. Số hiệu nguyên tử
B. Tên nguyên tố, kí hiệu hóa học
C. Nguyên tử khối
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 20: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH3Cl là
A. 23,76%
B. 24,57%
C. 25,60%
D. 26,70%
Câu 21: Dãy nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. CH3NO2, CaCO3, C6H6
B. C2H6O, C6H6, CH3NO2
C. CH3NO2, C2H6O, C2H3O2Na
D. C2H6O, C6H6, CaCO3
Câu 22: Phân loại mạch cacbon gồm
A. Mạch không phân nhánh (mạch thẳng)
B. Mạch nhánh
C. Mạch vòng
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 23: Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là
A. I
B. II
C. III
D. IV
Câu 24: Một hợp chất A chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng là mC : mH : mO = 18 : 3 : 16. Hợp chất A có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Công thức của hợp chất A là
A. C4H8O2
B. C4H8O
C. C3H6O2
D. C3H6O
Câu 25: Ứng dụng của metan là
A. Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được đùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất
B. Metan là nguyên liệu dùng điều chế hiđro
C. Metan còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 26: Điều kiện để xảy ra phản ứng giữa metan và khí clo là
A. Có ánh sáng
B. Có axit làm xúc tác
C. Có sắt làm xúc tác
D. Có nhiệt độ
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam khí metan thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của m là
A. 10,2 gam
B. 7,8 gam
C. 8,8 gam
D. 9,6 gam
Câu 28: Cho 14 gam etilen vào dung dịch brom thấy dung dịch vừa đủ mất màu, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 80 gam
B. 40 gam
C. 60 gam
D. 50 gam
Câu 29: Sản phẩm trùng hợp etilen là
A. Poli etilen
B. Poli vinyl clorua
D. Poli propilen
Câu 30: Cấu tạo phân tử axetilen gồm
A. 2 liên kết đôi và 1 liên kết 3
B. 1 liên kết đôi và 1 liên kết 3
C. 2 liên kết đơn và 1 liên kết đôi
D. 2 liên kết đơn và 1 liên kết 3
Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Hóa học 9 - Đề số 6
1C |
2B |
3D |
4D |
5D |
6C |
7B |
8A |
9C |
10D |
11C |
12B |
13C |
14D |
15D |
16D |
17D |
18D |
19D |
20A |
21C |
22D |
23D |
24C |
25D |
26A |
27D |
28A |
29A |
30D |
Câu 1:
Đáp án C
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là: P, C, S, Si.
Các nguyên tố: Mg, Ca, Fe, Na, Cu là các nguyên tố kim loại.
Câu 2:
Đáp án B
+ Photpho, cacbon, lưu huỳnh là các phi kim tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường
+ Clo là phi kim tồn tại trạng thái khí ở điều kiện thường.
Câu 3:
Đáp án D
Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn xốp.
Câu 4:
Đáp án D
Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là dung dịch H2SO4 đặc, vì Cl2 và H2SO4 đặc đều là những chất oxi hóa mạnh nên không phản ứng với nhau.
Câu 5:
Đáp án D
Tùy thuộc vào tính chất của mỗi dạng thù hình, người ta sử dụng cacbon trong đời sống, sản xuất và trong kĩ thuật, ví dụ:
+ Than chì được dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì…
+ Kim cương được dùng làm đồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính...
+ Cacbon vô định hình dùng làm mặt nạ phòng độc, chất khử mùi…
Câu 6:
Đáp án C
CO có tính chất là chất khí không màu, rất độc, oxit trung tính, có tính khử mạnh.
Câu 7:
Đáp án B
Gọi số mol của C là x mol
Số mol của hỗn hợp hai khí là: n = 0,6 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng, ta có x + 4x = 0,6 suy ra x = 0,12 mol
Vậy khối lượng của C là: m = 0,12.12 = 1,44 gam.
Câu 8:
Đáp án A
Số mol của MnO2 là:
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
Thể tích khí Cl2 ở đktc là:
Câu 9:
Đáp án C
Số mol của nhôm là: nAl = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có :
Vậy khối lượng AlCl3 thu được là:
m = 0,2.133,5 = 26,7 gam.
Câu 10:
Đáp án D
Số mol của P là: nP = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
Vậy khối lượng của P2O5 là: m = 0,1.142 = 14,2 gam.
Câu 11:
Đáp án C
Số mol của Fe2O3 là:
Phương trình phản ứng:
Số mol của CaCO3 là:
Vậy khối lượng CaCO3 là: m = 0,12.100 = 12 gam.
Câu 12:
Đáp án B
CO là oxit trung tính (oxit không tạo muối)
CO2 là oxit axit.
Câu 13:
Đáp án C
Khí CO chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al vậy nên khử được CuO, Fe2O3, ZnO.
Câu 14:
Đáp án D
Số mol của khí CO2 là:
Khối lượng của CO2 là:
Phương trình phản ứng:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
suy ra mmuối = 3,8 + 3,3 = 7,1 gam.
Câu 15:
Đáp án D
Muối hiđrocacbonat là Ca(HCO3)2
Muối hiđrocacbonat có công thức dạng M(HCO3)n
Câu 16:
Đáp án D
Công nghiệp silicat gồm
+ sản xuất đồ gốm
+ sản xuất thủy tinh
+ sản xuất xi măng
Công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm, thủy tinh, xi măng.
Câu 17:
Đáp án D
Đại lượng của nguyên tố hóa học biến thiên tuần hoàn là: số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Câu 18:
Đáp án D
Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 11+, nguyên tử X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron, ta xác định được:
+ Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là 11+ suy ra X ở ô 11
+ Nguyên tử X có 3 lớp electron nên X ở chu kỳ 3
+ Nguyên tử X có 1e ở lớp ngoài cùng nên X ở nhóm IA
Câu 19:
Đáp án D
Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Câu 20:
Đáp án A
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH3Cl là
Câu 21:
Đáp án C
+ Dẫn xuất của hiđrocacbon: ngoài cacbon và hiđro, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như oxi, clo, … (C2H6O, CH3Cl, …)
+ Dãy chất là dẫn xuất của hiđrocacbon là CH3NO2, C2H6O, C2H3O2Na
Câu 22:
Đáp án D
Có 3 loại mạch cacbon: mạch không phân nhánh (mạch thẳng), mạch nhánh và mạch vòng.
Câu 23:
Đáp án D
Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là IV.
Câu 24:
Đáp án C
Gọi công thức phân tử của A là: CxHyOz ,ta có:
Vậy công thức của hợp chất A là: C3H6O2
Câu 25:
Đáp án D
Ứng dụng của metan là
+ Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được đùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất
+ Metan là nguyên liệu dùng điều chế hiđro
+ Metan còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác
Câu 26:
Đáp án A
Điều kiện để xảy ra phản ứng giữa metan và khí clo là có ánh sáng
Phương trình phản ứng:
Câu 27:
Đáp án D
Số mol của CO2 là:
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
Vậy khối lượng của CH4 là: m = 0,6.16 = 9,6 gam.
Câu 28:
Đáp án A
Số mol của C2H4 là:
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
Vậy khối lượng brom tham gia phản ứng là:
Câu 29:
Đáp án A
Sản phẩm trùng hợp etilen là: Poli etilen
Ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, xúc tác) các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là poli etilen (PE).
Phương trình phản ứng:
Câu 30:
Đáp án D
Cấu tạo phân tử axetilen gồm: 2 liên kết đơn và 1 liên kết 3
Axetien có công thức cấu tạo: H – C ≡ C– H
Trong phân tử axetilen có một liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon.
Trong liên kết ba, có hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
____________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học 9 có đáp án - (Đề số 7)
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)
Câu 1: Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit bazơ?
A. Photpho
B. Lưu huỳnh
C. Clo
D. Magie
Câu 2: Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là
A. H2SO3
B. HNO3
C. HCl đặc
D. H2SO4
Câu 3: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là
A. Cl2, H2O
B. HCl, HClO
C. HCl, HClO, H2O
D. Cl2, HCl, HClO, H2O
Câu 4: Trong các dạng tồn tại của cacbon, dạng nào hoạt động hóa học mạnh nhất?
A. Tinh thể kim cương
B. Tinh thể than chì
C. Cacbon vô định hình
D. Các dạng đều hoạt động mạnh như nhau
Câu 5: Đốt cháy cacbon bởi O2, nếu dư thừa oxi thì sau phản ứng thu được khí nào?
A. CO2
B. O2
C. CO2 và CO dư
D. CO2 và O2 dư
Câu 6: Dạng thù hình của nguyên tố là
A. Các hợp chất khác nhau của một nguyên tố hóa học
B. Các đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên
C. Các nguyên tố có hình dạng khác nhau
D. Các đơn chất có hình dạng khác nhau
Câu 7: Cho 19,5 gam kim loại M hóa trị II tác dụng với khí clo dư thì thu được 40,8 gam muối. Kim loại M là
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Cu
Câu 8: Cho dung dịch NaOH 1M để tác dụng vừa đủ với 2,24 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của muối natri clorua thu được là
A. 2M
B. 1M
C. 0,5M
D. 1,5M
Câu 9: Khử hoàn toàn 6,4 gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa màu trắng. Giá trị của m là
A. 10 gam
B. 11 gam
C. 12 gam
D. 14 gam
Câu 10: Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động của mỏ đá vôi là do có phản ứng:
A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
B. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH.
C. CaCO3 → CaO + H2O.
D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.
Câu 11: Quá trình thổi khí CO2 vào dung dịch NaOH, muối tạo ra theo thứ tự là:
A. NaHCO3, Na2CO3
B. Na2CO3, NaHCO3
C. Na2CO3
D. Không đủ dữ liệu xác định
Câu 12: Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
A. oxi
B. cacbon
C. silic
D. sắt
Câu 13: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc:
A. Chiều nguyên tử khối tăng dần.
B. Chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
C. Tính kim loại tăng dần.
D. Tính phi kim tăng dần.
Câu 14: Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần:
A. Be, Fe, Ca, Cu.
B. Ca, K, Mg, Al.
C. Al, Zn, Co, Ca.
D. Ni, Mg, Li, Cs.
Câu 15: Dãy các chất sau là hiđrocacbon:
A. CH4, C2H2, C2H5Cl
B. C6H6, C3H4, HCHO
C. C2H2, C2H5OH, C6H12
D. C3H8, C3H4, C3H6
Câu 16: Hợp chất hữu cơ nào sau đây chỉ gồm liên kết đơn?
A. C3H8; C2H2.
B. C3H8; C4H10
C. C4H10; C2H2
D. C4H10; C6H6(benzen)
Câu 17: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
B. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
D. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
Câu 18: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ A là CH2Cl. Biết MA = 99. Công thức phân tử của A là
A. CH2Cl2
B. C2H4Cl2
C. CHCl3
D. C2H2Cl3
Câu 19: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Metan có nhiều trong khí quyển
B. Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than
C. Metan có nhiều trong nước biển
D. Metan sinh ra trong quá trình thực vật bị phân hủy.
Câu 20: Những phát biểu nào sau đây không đúng?
1) Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
3) Metan cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.
4) Hỗn hợp giữa metan và clo là hỗn hợp nổ.
5) Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C-H.
6) Metan tác dụng với clo ở điều kiện thường.
A. 1, 3, 5.
B. 1, 2, 6.
C. 2, 4, 6.
D. 2, 4, 5
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là
A. 22,4 lít và 22,4 lít.
B. 11,2 lít và 22,4 lít.
C. 22,4 lít và 11,2 lít.
D. 11,2 lít và 22,4 lít.
Câu 22: Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là
A.khí nitơ và hơi nước.
B.khí cacbonic và khí hiđro.
C. khí cacbonic và cacbon.
D. khí cacbonic và hơi nước.
Câu 23: Dẫn 5,6 lít (đktc) khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4 gam brom. Thể tích khí metan (đktc) trong hỗn hợp là
A. 0,56 lít.
B. 5,04 lít.
C. 0,28 lít.
D. 3,36 lít
Câu 24: Cho các hợp chất sau: CH4, C2H6, C2H4, H2. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 25: Tính chất vật lí của etilen là
A. Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
B. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
C. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
D. Chất khí, không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí.
Câu 26: Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có
A. một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.
B. hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.
C. hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
D. ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Câu 27: Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
A. 1 : 1.
B. 1 : 2
C. 1 : 3.
D. 2 : 1.
Câu 28: Tính chất nào không phải của benzen là
A. Dễ thế.
B. Khó cộng.
C. Bền với chất oxi hóa.
D. Kém bền với các chất oxi hóa.
Câu 29: Ở nông thôn có thể dùng phân gia súc, gia cầm, rác hữu cơ để ủ trong các hầm Bio-gas. Dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật yếm khí, chất hữu cơ sẽ phân hủy tạo ra một loại phân bón chất lượng cao. Bio-gas dùng để đun nấu trong gia đình. Nên phát triển các hầm Bio-gas vì
A. Vốn đầu tư không lớn.
B. Đảm bảo vệ sinh môi trường và mầm các bệnh bị tiêu diệt
C. Có nguồn năng lượng sạch và thuận tiện.
D. Tất cả các lý do trên.
Câu 30: Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
A. Nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao
B. Nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao
C. Nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao
D. Nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao
Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Hóa học 9 - Đề số 7
1D |
2C |
3D |
4C |
5D |
6B |
7A |
8C |
9C |
10D |
11B |
12C |
13B |
14D |
15D |
16B |
17C |
18B |
19B |
20C |
21C |
22D |
23B |
24A |
25B |
26C |
27D |
28D |
29D |
30A |
Câu 1:
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
Câu 2:
Đáp án C
Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là HCl đặc
Câu 3:
Đáp án D
Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:
Vậy trong nước clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O.
Câu 4:
Đáp án C
Trong các dạng tồn tại của cacbon, dạng hoạt động hóa học mạnh nhất là: Cacbon vô định hình.
Câu 5:
Đáp án D
Đốt cháy cacbon bởi O2, nếu dư thừa oxi thì sau phản ứng thu được hỗn hợp khí là
CO2 và O2 dư.
Câu 6:
Đáp án B
Dạng thù hình của một nguyên tố hóa học là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên.
Câu 7:
Đáp án A
Phương trình phản ứng:
M + Cl2 → MCl2
Theo phương trình phản ứng ta có:
Suy ra:
suy ra M = 65
Vậy M là Zn.
Câu 8:
Đáp án C
Số mol của Cl2 là:
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: nNaOH = 0,2 mol
Suy ra :
Nồng độ mol của NaCl là:
Câu 9:
Đáp án C
Số mol của Fe2O3 là:
Phương trình phản ứng:
Số mol của CaCO3 là:
Vậy khối lượng CaCO3 là: m = 0,12.100 = 12 gam.
Câu 10:
Đáp án D
Thạch nhũ là CaCO3
Sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động của mỏ đá vôi là do có phản ứng:
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Câu 11:
Đáp án B
Ban đầu tạo muối NaCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Sau đó, CO2 dư tiếp tục xảy ra phản ứng:
CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
Câu 12:
Đáp án C
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là silic
Câu 13:
Đáp án B
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Câu 14:
Đáp án D
Dãy thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần là: Ni, Mg, Li, Cs.
Loại A vì Ca có tính kim loại mạnh hơn Cu.
Loại B vì Mg có tính kim loại mạnh hơn Al
Loại C vì Al có tính kim loại mạnh hơn Zn
Câu 15:
Đáp án D
+ Hi đrocacbon: Phân tử chỉ có hai nguyên tố cacbon và hiđro (CH4, C2H4, C6H6)
+ Dẫn xuất của hiđrocacbon: ngoài cacbon và hiđro, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như oxi, clo, … (C2H6O, CH3Cl, …)
Dãy các chất sau là hiđrocacbon là: C3H8, C3H4, C3H6
Câu 16:
Đáp án B
Hợp chất hữu cơ chỉ gồm liên kết đơn là C3H8; C4H10
Cấu 17:
Đáp án C
Câu đúng là: Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ
Câu 18:
Đáp án B
Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) là CH2Cl
⇒ Công thức phân tử (CTPT): (CH2Cl)n
Vì MA = 99 ⇒ (12 + 2 + 35,5).n = 99 ⇒ n = 2
⇒ CTPT: C2H4Cl2
Câu 19:
Đáp án B
Câu đúng là: Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than
Câu 20:
Đáp án C
Các phát biểu không đúng: 2, 4, 6
2) Metan là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí ⇒ Sai, khí metan nhẹ hơn không khí.
4) Hỗn hợp giữa Metan và Clo là hỗn hợp nổ ⇒ Sai.
6) Metan tác dụng với Clo ở điều kiện thường ⇒ Sai, phải có chiếu sáng thì phản ứng mới xảy ra
Câu 21:
Đáp án C
Câu 22:
Đáp án D
Vì các hợp chất hữu cơ có chứa C và thường có H nên khi đốt cháy thì sản phẩm thu được chủ yếu là CO2 và H2O
Câu 23:
Đáp án B
Dẫn 2 khí qua dung dịch nước brom chỉ có C2H4 phản ứng:
Câu 24:
Đáp án A
Chất tác dụng với dung dịch nước brom là C2H4 vì trong phân tử C2H4 có liên kết đôi
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br = CH2Br
Câu 25:
Đáp án B
Tính chất vật lí của etilen là: Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
Câu 26:
Đáp án C
Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Câu 27:
Đáp án D
Phương trình đốt cháy axetilen:
⇒ CO2 và H2O tạo thành theo tỉ lệ 4 : 2 = 2 : 1
Câu 28:
Đáp án D
Tính chất nào không phải của benzen là kém bền với các chất oxi hóa.
Câu 29:
Đáp án D
Nên phát triển các hầm Bio-gas vì
- Vốn đầu tư không lớn
- Đảm bảo vệ sinh môi trường và mầm các bệnh bị tiêu diệt
- Có nguồn năng lượng sạch và thuận tiện
Câu 30:
Đáp án A
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao
Phương trình phản ứng:
____________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học 9 có đáp án - (Đề số 8)
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)
I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm O2, Cl2, CO2, SO2. Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua:
A. nước brom
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch HCl
D. nước clo
Câu 2: Để phân biệt SO2 và CO2 có thể dùng một hóa chất nào sau đây?
A. Dung dịch BaCl2
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch H2SO4
D. Dung dịch Brom.
Câu 3: Dung dịch hỗn hợp hai muối natri clorua và natri hipoclorit được gọi là gì?
A. Nước gia-ven
B. Nước muối
C. Nước axeton
D. Nước cất
Câu 4: Clo tác dụng với sắt dư, sau phản ứng thu được là:
A. FeCl3
B. FeCl2
C. Fe
D. Fe và FeCl3
Câu 5: Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là oxi, clo, hiđroclorua. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là
A. quì tím ẩm
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch AgNO3
D. dung dịch brom
Câu 6: Cho dung dịch NaOH 1M để tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của muối natri clorua thu được là
A. 0,05M.
B. 0,5M.
C. 1,0M.
D. 1,5M.
Câu 7: Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe.
B. Al, Fe, Cu, Mg.
C. Al2O3, Cu, Mg, Fe.
D. Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.
Câu 8: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
A. CO rắn.
B. SO2 rắn.
C. H2O rắn.
D. CO2 rắn.
Câu 9: Cho khí CO dư đi qua ống chứa 0,2 mol MgO và 0,2 mol CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 17,6
B. 4,8
C. 20,8
D. 24,0
Câu 10: Cho m gam hỗn hợp muối A2CO3 và MCO3 tác dụng hết với 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 3,36 lít
D. 6,72 lít
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm
B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, sắp xếp theo Z tăng dần
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử
D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A, 8 nhóm B, 18 cột trong đó nhóm A có 8 cột và nhóm B có 10 cột
Câu 12: Chất hữu cơ là:
A. hợp chất khó tan trong nước.
B. hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O
C. hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.
D. hợp chất có nhiệt độ sôi cao.
Câu 13: Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có của C4H8 là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 14: Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Xác định công thức phân tử của retinol là:
A. C18H30O
B. C22H26O
C. C21H18O
D. C20H30O
Câu 15: Phản ứng của metan đặc trưng cho liên kết đơn là:
A. Phản ứng cháy
B. Phản ứng cộng
C. Phản ứng thế
D. Phản ứng trùng hợp
Câu 16: Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?
A. CH4.
B. CH3CH2OH.
C. CH3-CH3.
D. CH2=CH-CH3.
Câu 17: Cấu tạo phân tử axetilen gồm
A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.
B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.
C. một liên kết ba và một liên kết đôi.
D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.
Câu 18: Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là:
A. Phân tử có vòng 6 cạnh
B. Phân tử có 3 vòng liên kết đôi
C. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn
D. Phần tử có vòng 6 cạnh chứa liên kết đôi và liên kết đơn
Câu 19: Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi:
A. Vừa đủ
B. Thiếu
C. Dư
D. Cả ba cách trên đều đúng.
Câu 20: Đốt cháy hòa toàn 15,6 gam benzen rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 56,4 gam.
B. giảm 28,2 gam.
C. giảm 56,4 gam.
D. tăng 28,2 gam
II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
Câu 1: (1 điểm) Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí đựng trong các lọ khí riêng biệt sau: CH4; C2H2; CO2
Câu 2: (2 điểm) Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí metan CH4 và axetilen C2H2 (ở đktc) đi qua dung dịch brom dư, thấy có 32 gam brom phản ứng.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp.
c) Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên.
Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Hóa học 9 - Đề số 8
1B |
2D |
3A |
4D |
5A |
6B |
7A |
8D |
9C |
10C |
11C |
12C |
13A |
14D |
15C |
16D |
17A |
18C |
19A |
20C |
I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Câu 1:
Đáp án B
Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua dung dịch NaOH vì Cl2, CO2 và SO2 đều có phản ứng (dung dịch NaOH giữ lại Cl2, CO2 và SO2) còn O2 không có phản ứng.
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Câu 2:
Đáp án D
Để phân biệt SO2 và CO2 có thể dùng dung dịch brom. SO2 làm mất màu dung dịch brom còn CO2 thì không.
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Câu 3:
Đáp án A
Dung dịch hỗn hợp hai muối natri clorua (NaCl) và natri hipoclorit (NaClO) được gọi là nước gia-ven
Câu 4:
Đáp án D
Clo tác dụng với sắt xảy ra phản ứng:
Tuy Fe dư nhưng đây không phải trong dung dịch, do đó Fe không tiếp tục phản ứng với FeCl3 để tạo ra FeCl2
Vậy sau phản ứng thu được gồm Fe và FeCl3.
Câu 5:
Đáp án A
Để phân biệt 3 khí O2, Cl2 và HCl ta dùng giấy quỳ tím ẩm.
- O2 không làm đổi màu quỳ
- Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm (do HClO sinh ra có tính tẩy màu)
Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO
- HCl làm quỳ tím ẩm hóa đỏ (vì HCl tan vào nước tạo thành axit HCl)
Câu 6:
Đáp án B
Câu 7:
Đáp án A
Khí CO chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al ⇒ khử được CuO và Fe2O3
Câu 8:
Đáp án D
Nước đá khô là CO2 rắn
Câu 9:
Đáp án C
MgO không phản ứng với CO
Chất rắn gồm MgO và Cu
⇒ x = mMgO + mCu = 0,2.40 + 0,2.64 = 20,8 gam
Câu 10:
Đáp án C
Hỗn hợp muối cacbonat tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được
Câu 11:
Đáp án C
Phát biểu không đúng là: Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử
Câu 12:
Đáp án C
Chất hữu cơ là: hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.
Câu 13:
Đáp án A
⇒ π = 1 (vì v = 0) ⇒ trong phân tử có 1 liên kết đôi
1. CH2=CH-CH2-CH3
2. CH3-CH=CH-CH3
3. CH3-C(CH3)=CH2
Câu 14:
Đáp án D
Vì A chỉ chứa C, H và O
⇒ %mC = 100% - %mH - %mO = 100% - 10,49% - 5,594% = 83,916%
Suy ra:
= 6,993 : 10,49 : 0,349 = 20 : 30 : 1
Vì renitol chứa một nguyên tử O ⇒ z = 1
⇒ x = 20 và y = 30
⇒ Công thức phân tử của retinol là C20H30O
Câu 15:
Đáp án C
Phản ứng của metan đặc trưng cho liên kết đơn là: phản ứng thế
Câu 16:
Đáp án D
Chất vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp là chất có liên kết đôi (giống etilen)
⇒ CH2 = CH-CH3
Câu 17:
Đáp án A
- Công thức cấu tạo của axetilen: H – C ≡ C – H.
⇒ cấu tạo phân tử axetilen gồm: và 2 liên kết đơn C – H.
+ Có 1 liên kết ba giữa 2 nguyên tử cacbon
+ Trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền, dễ bị đứt lần lượt trong phản ứng hóa học
Câu 18:
Đáp án C
Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là: Phân tử có vòng 6 cạnh chứa 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn
Câu 19:
Đáp án A
Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi vừa đủ.
Nếu dư hoặc thiếu oxi sẽ gây lãng phí nhiên liệu đồng thời dễ xảy ra cháy nổ.
Câu 20:
Đáp án C
Phương trình hóa học:
⇒ Khối lượng dung dịch giảm là: 120 − 63,6 = 56,4 (g)
II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
Câu 1:
Dẫn lần lượt các khí đã cho vào dung dịch nước brom, khí nào làm mất màu dung dịch brom là C2H2, hai khí còn lại là CH4 và CO2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư, khí làm đục nước vôi trong là CO2, còn lại là CH4
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Câu 2:
a) Phương trình hóa học: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
b) Theo phương trình ta có :
c) Phương trình hóa học phản ứng đốt cháy hỗn hợp khí trên:
Từ (1) và (2) ta có: = 0,3 + 0,25 = 0,55 mol
____________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học 9 có đáp án - (Đề số 9)
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)
Câu 1: Hai phi kim tác dụng với nhau tạo sản phẩm không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là
A. Hiđro và clo
B. Photpho và oxi
C. Lưu huỳnh và oxi
D. Hiđro và oxi
Câu 2: Phi kim có mức hoạt động hóa học yếu nhất là
A. Flo
B. Oxi
C. Clo
D. Silic
Câu 3: Khí clo không tác dụng với
A. Dung dịch NaOH
B. Khí O2
C. Dung dịch Ca(OH)2
D. H2O
Câu 4: Đốt cháy cacbon bởi O2, nếu dư thừa oxi thì sau phản ứng thu được khí nào?
A. CO2
B. O2
C. CO2 và CO dư
D. CO2 và O2 dư
Câu 5: Khử hoàn toàn 2,4 gam đồng (II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là
A. 0,224 lít
B. 0,672 lít
C. 0,448 lít
D. 0,560 lít
Câu 6: Khí CO không khử được oxit nào sau đây ở nhiệt độ cao?
A. CuO
B. ZnO
C. PbO
D. CaO
Câu 7: Ứng dụng của CO2 được dùng để
A. Chữa cháy
B. Bảo quản thực phẩm
C. Dùng trong sản xuất nước giải khát có gas, sản xuất sođa, phân đạm, …
D. A, B, C đều đúng
Câu 8: Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của CO và O2
A. Phản ứng tỏa nhiệt
B. Phản ứng thu nhiệt
C. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường
D. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích
Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất. Tất cả muối cacbonat đều
A. Không tan trong nước
B. Tan trong nước
C. Bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit
D. Bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm
Câu 10: Khối lượng kết tủa tạo ra, khi cho 5,3 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2 là
A. 4 gam
B. 5 gam
C. 6 gam
D. 7 gam
Câu 11: Dung dịch H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành màu gì?
A. Đỏ
B. Xanh
C. Tím
D. Vàng
Câu 12: Công nghiệp silicat gồm
A. sản xuất đồ gốm
B. sản xuất thủy tinh
C. sản xuất xi măng
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 13: Thể tích của dung dịch KOH 1M ở điều kiện thường cần dùng để tác dụng hoàn toàn với 2,24 lít khí Cl2 (đktc) là
A. 0,2 lít
B. 0,3 lít
C. 0,4 lít
D. 0,5 lít
Câu 14: Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
A. Tính phi kim giảm dần
B. Tính kim loại không đổi
C. Tính phi kim tăng dần
D. Tính kim loại tăng dần
Câu 15: Nhiệt phân hoàn toàn 50 gam CaCO3 thu được V lít khí ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng là H = 80%. Giá trị của V là
A. 7,89 lít
B. 8,96 lít
C. 9,06 lít
D. 10,01 lít
Câu 16: Hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17: Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ khác nhau ở điểm nào?
A. Hợp chất hữu cơ kém bền hơn hợp chất vô cơ
B. Hợp chất hữu cơ thường có số lượng nhiều hơn hợp chất vô cơ
C. Hợp chất hữu cơ thường chứa C, H và có thể có O, Cl, …
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 18: Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố
A. Nitơ
B. Oxi
C. Hiđro
D. Cacbon
Câu 19: Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết
A. Ion
B. Hiđro
C. Kim loại
D. Cộng hóa trị
Câu 20: Một hợp chất X chứa 2 nguyên tố C, H có tỉ lệ khối lượng là mC : mH = 6 : 1. Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 56. Công thức phân tử của hợp chất X là
A. C5H10
B. C3H6
C. C5H9
D. C4H8
Câu 21: Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Cl, có số công thức cấu tạo là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 22: Công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?
A. C2H5Cl
B. C3H6Cl
C. C4H8Cl
D. C2H6Cl
Câu 23: Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố cacbon và hiđro trong CH4 lần lượt là
A. 40% và 60%
B. 80% và 20%
C. 75% và 25%
D. 50% và 50%
Câu 24: Đốt cháy 8,4 gam etilen bằng oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là
A. 10,08 lít
B. 13,44 lít
C. 11,56 lít
D. 12,56 lít
Câu 25: Cho 14 gam etilen vào dung dịch brom thấy dung dịch vừa đủ mất màu, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 80 gam
B. 40 gam
C. 60 gam
D. 50 gam
Câu 26: Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí axetilen bằng phương pháp nào là tốt nhất trong các phương pháp sau
A. Đẩy không khí
B. Đẩy nước
C. Đẩy nước brom
D. Cả A, B đều đúng
Câu 27: Tính thể tích dung dịch brom 2M cần để tác dụng với 0,448 lít khí axetilen?
A. 0,01 lít
B. 0,04 lít
C. 0,03 lít
D. 0,02 lít
Câu 28: Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại đó là
A. Etan
B. Axetilen
C. Etilen
D. Metan
Câu 29: Đốt cháy benzene trong không khí tạo ra CO2 và H2O có tỉ lệ là
A. 1 : 2
B. 1 : 3
C. 3 : 1
D. 2 : 1
Câu 30: Đun nóng brom với 3,9 gam benzen (có bột sắt), người ta thu được 4,71 gam brombenzen. Hiệu suất của phản ứng là
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Hóa học 9 - Đề số 9
1D |
2D |
3B |
4D |
5B |
6D |
7D |
8B |
9D |
10B |
11A |
12D |
13A |
14C |
15B |
16B |
17D |
18D |
19D |
20D |
21B |
22A |
23C |
24B |
25A |
26D |
27D |
28B |
29D |
30A |
Câu 1:
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
Nước là môi trường trung tính nên không làm quỳ đổi màu.
Câu 2:
Đáp án D
Theo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thì thứ tự của các phi kim này là:
F > Cl > O > Si
Câu 3:
Đáp án B
Khí clo không tác dụng với khí O2
Khí clo tác dụng với: dung dịch NaOH, Ca(OH)2, H2O
Phương trình phản ứng:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
Câu 4:
Đáp án D
Đốt cháy cacbon bởi O2, nếu dư thừa oxi thì sau phản ứng thu được hỗn hợp khí là
CO2 và O2 dư
Câu 5:
Đáp án B
Số mol CuO là: nCuO = 0,03 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: nCO = 0,03 mol
Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là: VCO = 0,03.22,4 = 0,672 lít.
Câu 6:
Đáp án D
Ở nhiệt độ cao, khí CO không khử được oxit là: CaO
CO chỉ khử được những oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
Câu 7:
Đáp án D
Ứng dụng của CO2 được dùng để
+ Chữa cháy
+ Bảo quản thực phẩm
+ Dùng trong sản xuất nước giải khát có gas, sản xuất sođa, phân đạm, …
Câu 8:
Đáp án B
Điều không đúng cho phản ứng của CO và O2 là: Phản ứng thu nhiệt.
Câu 9:
Đáp án D
Tất cả muối cacbonat đều bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.
Câu 10:
Đáp án B
Số mol của Na2CO3 là:
Phương trình phản ứng:
Số mol của CaCO3 là:
Khối lượng CaCO3 là:
Câu 11:
Đáp án A
Dung dịch axit H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
Câu 12:
Đáp án D
Công nghiệp silicat gồm
+ sản xuất đồ gốm
+ sản xuất thủy tinh
+ sản xuất xi măng
Công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm, thủy tinh, xi măng.
Câu 13:
Đáp án A
Số mol Cl2 là:
Phương trình phản ứng:
Thể tích của dung dịch KOH 1M là:
Câu 14:
Đáp án C
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì năng lượng ion hóa, độ âm điện tăng dần đồng thời bán kính nguyên tử giảm dần làm cho khả năng nhận electron tăng nên tính phi kim tăng.
Câu 15:
Đáp án B
Số mol của CaCO3 phản ứng là:
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
Vậy thể tích khí CO2 là: V = 0,4.22,4 = 8,96 lít.
Câu 16:
Đáp án B
Hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại:
+ Hiđrocacbon: phân tử chỉ có 2 nguyên tố là cacbon và hiđro (CH4, C2H4, …)
+ Dẫn xuất của hiđrocacbon: ngoài cacbon và hiđro, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như oxi, clo, … (C2H6O, CH3Cl, …)
Câu 17:
Đáp án D
Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ khác nhau ở điểm:
+ Hợp chất hữu cơ kém bền hơn hợp chất vô cơ
+ Hợp chất hữu cơ thường có số lượng nhiều hơn hợp chất vô cơ
+ Hợp chất hữu cơ thường chứa C, H và có thể có O, Cl, …
Câu 18:
Đáp án D
Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố cacbon.
Câu 19:
Đáp án D
Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
Câu 20:
Đáp án D
Gọi công thức phân tử của hợp chất X là: CxHy
Ta có:
Suy ra công thức đơn giản của hợp chất X là:
Công thức phân tử của hợp chất X có dạng
MX = 56 = n.(12 + 2), suy ra n = 4
Vậy công thức phân tử của hợp chất X là: C4H8
Câu 21:
Đáp án B
Có hai công thức cấu tạo là:
Câu 22:
Đáp án A
Công thức cấu tạo trên là của hợp chất: C2H5Cl
Câu 23:
Đáp án C
Ta có:
%mH = 100% - 75% = 25%
Câu 24:
Đáp án B
Số mol của C2H4 là:
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
Vậy thể tích khí CO2 thu được là: V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.
Câu 25:
Đáp án A
Số mol của C2H4 là:
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
Vậy khối lượng brom tham gia phản ứng là:
Câu 26:
Đáp án D
Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí axetilen bằng phương pháp nào là tốt nhất trong các phương pháp sau
+ Đẩy không khí
+ Đẩy nước
Câu 27:
Đáp án D
Số mol C2H2 là:
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có
Vậy thể tích dung dịch brom cần dùng là:
Câu 28:
Đáp án B
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại đó là: Axetilen
Câu 29:
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có tỉ lệ CO2 : H2O = 12 : 6 = 2 : 1
Câu 30:
Đáp án A
Số mol của C6H6 là:
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
Khối lượng C6H5Br trên lý thuyết là:
Hiệu suất của phản ứng là:
____________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học 9 có đáp án - (Đề số 10)
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)
I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Câu 1: Chất không được đựng trong lọ thủy tinh là:
A. HCl
B. HNO3
C. H2SO4
D. HF
Câu 2: Phần trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử CH4 là:
A. 25%
B. 50%
C. 100%
D. 75%
Câu 3: Khi nhiệt phân muối cacbonat, khí sinh ra là:
A. SO3
B. CO2
C. O2
D. SO2
Câu 4: Nhóm chất đều là dẫn xuất của hiđrocacbon là:
A. CH3NO2; CH3Br; C2H6O
B. NaC6H5; CH4O; HNO3; C6H6
C. CH4; C2H4; C2H2; C6H6
D. FeCl3; C2H6O;CH4;NaHCO3
Câu 5: Hóa chất dùng để phân biết khí metan và khí etilen là
A. dung dịch nước brom
B. dung dịch natrihidroxit
C. dung dịch phenolphtalein
D. dung dịch nước vôi trong.
Câu 6: Lượng oxi cần dùng để đốt cháy 4,48 lít khí etilen là
A. 4,48 lít
B. 8,96 lít
C. 13,44 lít
D. 6,72 lít
Câu 7: Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
A. Số thứ tự của nguyên tố
B. Số electron lớp ngoài cùng
C. Số hiệu nguyên tử
D. Số lớp electron.
Câu 8: Sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần:
A. Na, Mg, Al, K
B. K, Na, Mg, Al
C. Al, K, Na, Mg
D. Mg, K, Al, Na
Câu 9: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
A. một liên kết đơn.
B. một liên kết đôi
C. một liên kết ba.
D. hai liên kết đôi.
Câu 10: Nguyên tố M có số hiệu nguyên tử là 13. M thuộc nhóm nào của bảng tuần hoàn?
A. IIA
B. IIB
C. IIIA
D. IB
Câu 11: Chất nào sau đây thuộc loại chất hữu cơ?
A. Al2C4
B. CH4
C. CO
D. Na2CO3
Câu 12: Tính chất vật lí của etilen là:
A. Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
B. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
C. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
D. Chất khí, không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí.
Câu 13: Cặp muối nào sau đây phản ứng được với nhau:
A. Na2CO3 và K2CO3
B. K2CO3 và Ca(NO3)2
C. NaCl và CuCl2
D. NaHCO3 và FeSO4
Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố X có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Câu trả lời nào sau đây đúng.
A. X thuộc chu kì 6, nhóm 2, là một kim loại.
B. X thuộc chu kì 2, nhóm VI, là một phi kim.
C. X thuộc chu kì 6, nhóm 2, là một phi kim.
D. X thuộc chu kì 2, nhóm VI, là một kim loại.
Câu 15: Một thể tích của hợp chất A phản ứng hoàn toàn với hai thể tích oxi tạo ra một thể tích khí cacbonic. Vậy A là:
A. CH4
B. C2H4
C. C2H2
D. C3H8
Câu 16: Để loại bỏ khí cacbonic trong hỗn hợp khí cacbonic và metan bằng cách sục hỗn hợp trên vào
A. dung dịch HCl
B. dung dịch NaOH
C. nước
D. dung dịch Ca(OH)2
Câu 17: Dãy các chất nào chỉ gồm các chất hữu cơ:
A. CH4, H2CO3, C2H6, C4H10
B. C3H6O2, C2H4Br2, C2H5ONa, C2H4O2
C. NaHCO3, CO2, C12H22O11, CH3NO2
D. C6H6, CaCO3, C2H2, C2H4O
Câu 18: Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl hiện tượng xảy ra là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Có bọt khí xãy ra trong ống nghiệm.
C. Không có hiện tượng gì.
D. Xuất hiện kết tủa trắng đồng thời có bọt khí thoát ra trong ống nghiệm.
Câu 19: Phân tử nào sau đây có cấu tạo mạch vòng sáu cạnh đều, ba liên kết đơn đôi xen kẽ nhau?
A. axetilen
B. propan
C. benzen
D. xiclohexan
Câu 20: Phản ứng biểu diễn đúng giữa metan và clo là
II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
Câu 1: Viết phương trình hóa học theo dãy biến hóa sau:
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính thể tích khí oxi và thể tích khí cacbonic tạo thành (ở đktc).
c) Viết công thức cấu tạo của khí CH4, C2H6, C2H4, C2H2.
____________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học 9 có đáp án - (Đề số 11)
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)
I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Câu 1: Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl hiện tượng xảy ra là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Có bọt khí xãy ra trong ống nghiệm.
C. Không có hiện tượng gì.
D. Xuất hiện kết tủa trắng đồng thời có bọt khí thoát ra trong ống nghiệm.
Câu 2: Cho phát biểu đúng về hiđro clorua ở điều kiện thường:
A. Là chất khí tan nhiều trong nước
B. Là chất khí không tan trong nước
C. Là chất lỏng tan nhiều trong nước
D. Là chất lỏng không tan trong nước
Câu 3: Dãy các phi kim tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí là
A. C, Br2, S, Cl2.
B. C, O2, S, Si.
C. Si, Br2, P, Cl2.
D. P, Si, Cl2, S.
Câu 4: Có một sơ đồ chuyển hoá sau:
MnO2 → X → FeCl3 → Fe(OH)3.
X có thể là
A. Cl2.
B. HCl.
C. H2SO4.
D.H2.
Câu 5: Dãy oxit phản ứng với cacbon ở nhiệt độ cao tạo thành đơn chất kim loại là
A. CuO, CaO, Fe2O3.
B. PbO, CuO, ZnO.
C. Fe2O3, PbO, Al2O3.
D. Na2O, ZnO, Fe3O4.
Câu 6: Cho 1 mol Ca(OH)2 phản ứng với 1 mol CO2. Muối tạo thành là
A. CaCO3.
B. Ca(HCO3)2.
C. CaCO3 và Ca(HCO3)2.
D. CaCO3 và Ca(OH)2 dư.
Câu 7: Dãy các chất nào sau đây là muối axit?
A. KHCO3, CaCO3, Na2CO3.
B. Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3.
D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3.
Câu 8: Một hợp chất khí của R với hiđro có công thức RH3. Trong đó R chiếm 91,1765% theo khối lượng. Nguyên tố R thuộc chu kỳ mấy, nhóm mấy?
A. Chu kỳ 2, nhóm III.
B. Chu kỳ 3, nhóm V.
C. Chu kỳ 3, nhóm VI.
D. Chu kỳ 2, nhóm II.
Câu 9: Hàm lượng khí CO2 trong khí quyển của Trái Đất gần như không thay đổi vì:
A. CO2 không có khả năng tác dụng với các chất khí khác trong không khí.
B. Trong quá trình quang hợp cây xanh hấp thụ khí CO2, mặt khác, lượng CO2 được sinh ra do đốt nhiên liệu, sự hô hấp của người và động vật.
C. CO2 hòa tan trong nước mưa.
D. CO2 không bị phân hủy bởi nhiệt.
Câu 10: Để loại bỏ khí cacbonic trong hỗn hợp khí cacbonic và metan bằng cách sục hỗn hợp trên vào:
A. dung dịch HCl
B. dung dịch NaOH
C. Nước
D. dung dịch Ca(OH)2
Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Câu trả lời nào sau đây đúng?
A. X thuộc chu kì 6, nhóm 2, là một kim loại.
B. X thuộc chu kì 2, nhóm VI, là một phi kim.
C. X thuộc chu kì 6, nhóm 2, là một phi kim.
D. X thuộc chu kì 2, nhóm VI, là một kim loại.
Câu 12: Các hiđrocacbon đã học (trong chương trinh hóa lớp 9) đều có tính chất hóa học chung là:
A. Phản ứng cháy
B. Phản ứng thế
C. Phản ứng cộng
D. Phản ứng trùng hợp
Câu 13: Cặp muối nào sau đây phản ứng được với nhau:
A. Na2CO3 và K2CO3
B. K2CO3 và Ca(NO3)2
C. NaCl và CuCl2
D. NaHCO3 và FeSO4
Câu 14: Một thể tích của hợp chất A phản ứng hoàn toàn với hai thể tích oxi tạo ra một thể tích khí cacbonic. Vậy A là:
A. CH4
B. C2H4
C. C2H2
D. C3H8
Câu 15: Dãy các chất nào chỉ gồm các chất hữu cơ:
A. CH4, H2CO3, C2H6, C4H10
B. C3H6O2, C2H4Br2, C2H5ONa, C2H4O2
C. NaHCO3, CO2, C12H22O11, CH3NO2
D. C6H6, CaCO3, C2H2, C2H4O
Câu 16: Hợp chất nào sau đây vừa tham gia phản ứng cộng vừa tham gia phản ứng thế?
A. etan
B. axetilen
C. benzen
D. metan
Câu 17: Trong phân tử metan có
A. 4 liên kết đơn C–H.
B. 1 liên kết đôi C=H và 3 liên kết đơn C–H.
C. 2 liên kết đơn C–H và 2 liên kết đôi C=H.
D. 1 liên kết đơn C–H và 3 liên kết đôi C=H.
Câu 18: Để loại bỏ khí axetilen trong hỗn hợp với metan người ta dùng
A. nước.
B. khí hiđro.
C. dung dịch brom.
D. khí oxi.
Câu 19: Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây?
A.Benzen là một hiđrocacbon
B.Benzen là một hiđrocacbon no
C.Benzen là một hiđrocacbon không no
D.Benzen là một hiđrocacbon thơm
Câu 20: Hãy chọn câu đúng trong những câu sau đây:
A. Chất nào làm mất màu dung dịch brom chất đó là etilen và axetilen.
B. Hiđrocacbon có liên kết đôi hoặc liên kết ba trong phân tử tương tự như etilen hoặc axetilen làm mất màu dung dịch brom.
C. Hiđrocacbon có liên kết đôi trong phân tử làm mất màu dung dịch brom.
D. Những chất có công thức cấu tạo giống metan dễ làm mất màu dung dịch brom.
III. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí sau bị mất nhãn: Metan, etilen, cacbon đioxit.
Câu 2: Viết phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen (đktc). Tính
a) Thể tích oxi cần dùng
b) Khối lượng nước tạo thành
c) Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lương kết tủa thu được
____________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học 9 có đáp án - (Đề số 12)
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)
Câu 1: Dẫn khí Cl2 vào dung dịch KOH, tạo thành
A. dung dịch chỉ gồm một muối.
B. dung dịch hai muối.
C. dung dịch chỉ gồm một axit.
D. dung dịch gồm một axit và một muối.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam một kim loại hoá trị III trong khí clo. Sau phản ứng thu được 5,34 gam muối clorua. Kim loại đem đốt cháy là
A. Au.
B. Al.
C. Fe.
D. Ga.
Câu 3: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình là các dạng thù hình của nguyên tố
A. photpho
B. silic
C. cacbon
D. lưu huỳnh
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam C thì thể tích tối đa của khí CO2 thu được ở đktc là
A. 1,12 lít.
B. 11,2 lít.
C. 2,24 lít.
D. 22,4 lít.
Câu 5: Khối lượng C cần dùng để khử 8 gam CuO tạo thành CO2 là
A. 0,6 gam.
B. 1,2 gam.
C. 2,4 gam.
D. 3,6 gam.
Câu 6: Khi dẫn khí CO qua ống nghiệm đựng Fe2O3 nung nóng có thể xảy ra phản ứng nào sau đây. Chọn đáp án đúng nhất.
Câu 7: Quá trình nào sau đây làm giảm CO2 trong khí quyển?
A. Sự hô hấp của động vật và con người.
B. Cây xanh quang hợp.
C. Đốt than và khí đốt.
D. Quá trình nung vôi.
Câu 8: Khí CO dùng làm chất đốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất là CO2 và SO2. Có thể làm sạch CO bằng
A. dung dịch nước vôi trong.
B. H2SO4 đặc.
C. dung dịch BaCl2.
D. CuSO4 khan.
Câu 9: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là
A. Na2CO3, CaCO3.
B. K2SO4, Na2CO3.
C. Na2SO4, MgCO3.
D. Na2SO3, KNO3.
Câu 10: Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau ?
A. HCl và KHCO3.
B. Na2CO3 và K2CO3.
C. K2CO3 và NaCl.
D. CaCO3 và NaHCO3.
Câu 11: Thí nghiệm nào sau đây có hiện tượng sinh ra kết tủa trắng và bọt khí thoát ra khỏi dung dịch ?
A. Nhỏ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2.
B. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm có sẵn một mẫu BaCO3.
C. Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3.
D. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch Na2CO3.
Câu 12: Cho phương trình hóa học sau: X + NaOH ® Na2CO3 + H2O. X là
A. CO.
B. NaHCO3.
C. CO2.
D. KHCO3.
Câu 13: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần ?
A. K, Ba, Mg, Fe, Cu.
B. Ba, K, Fe, Cu, Mg.
C. Cu, Fe, Mg, Ba, K.
D. Fe, Cu, Ba, Mg, K.
Câu 14: Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất
A. đá vôi, đất sét, thủy tinh.
B. đồ gốm, thủy tinh, xi măng.
C. hiđrocacbon, thạch anh, thủy tinh.
D. thạch anh, đất sét, đồ gốm.
Câu 15: Chất khí nào sau đây có thể gây chết người vì ngăn cản sự vận chuyển oxi trong máu?
A. CO
B. CO2
C. SO2
D. NO
Câu 16: Phương trình hóa học điều chế nước Gia - ven là
A. Cl2 + NaOH→ NaCl + HClO
B. Cl2 + NaOH →NaClO + HCl
C. Cl2 + H2O → HCl + HClO
D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Câu 17: Nung 150 kg CaCO3 thu được 67,2 kg CaO. Hiệu suất phản ứng là
A. 60%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 50%.
Câu 18: Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. C2H6O, CH4, C2H2.
B. C2H4, C3H7Cl, CH4.
C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl.
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 19: Trong công thức nào sau đây có chứa liên kết ba ?
A. C2H4 (etilen).
B. CH4 (metan).
C. C2H2 (axetilen).
D. C6H6 (benzen).
Câu 20: Chất có phần trăm khối lượng cacbon lớn nhất là
A. CH4.
B. CH3Cl.
C. CH2Cl2.
D. CHCl3.
Câu 21: Trong phân tử etilen có
A. 4 liên kết đơn C–H.
B. 1 liên kết đôi C=C và 4 liên kết đơn C–H.
C. 2 liên kết đơn C – H và 2 liên kết đôi C = H.
D. 1 liên kết đôi C=C và 3 liên kết đôi C = H.
Câu 22: Hoá chất nào sau đây dùng để phân biệt 2 chất CH4 và C2H4?
A. Dung dịch brom.
B. Dung dịch phenolphtalein.
C. Quì tím.
D. Dung dịch bari clorua.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và H2 (đktc) thu được 16,2 gam nước. Thành phần phần trăm theo thể tích của khí CH4 và H2 trong hỗn hợp lần lượt là chương
A. 60% và 40%.
B. 80% và 20%.
C. 50% và 50%.
D. 30% và 70%.
Câu 24: Tính chất vật lý của khí etilen
A. là chất khí không màu, không mùi, tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
B. là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
C. là chất khí màu vàng lục, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
D. là chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Câu 25: Axetilen có tính chất vật lý
A. là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
B. là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
C. là chất khí không màu, không mùi, tan trong nước, nhẹ hơn không khí .
D. là chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Câu 26:Liên kết CC trong phân tử axetilen có đặc điểm
A. một liên kết kém bền dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.
B. hai liên kết kém bền nhưng chỉ có một liên kết bị đứt ra trong phản ứng hóa học.
C. hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
D. ba liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Câu 27: Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 31,4 gam brombenzen? Biết hiệu suất phản ứng là 85%
A. 15,6 gam.
B. 13,26 gam.
C. 18,353 gam.
D. 32 gam.
Câu 28: Dẫn 2,8 lít hỗn hợp khí metan và etilen (đktc) qua bình đựng dung dịch brom đã làm mất màu một dung dịch có chứa 4 gam brom. Thể tích khí metan có trong hỗn hợp đó là:
A. 2,24 lít
B. 2,42 lít
C. 4,22 lít
D. 5.6 lítCâu 29: Thành phần chính trong bình khí biogas là:
A. C2H2.
B. CH4.
C. C2H4.
D. C2H4O.
Câu 30: Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: 85,7% C và 14,3% H. Biết phân tử khối của A là 28 đvC. Công thức hóa học của A là:
A. CH4.
B. C6H6.
C. C2H2.
D. C2H4.
____________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học 9 có đáp án - (Đề số 13)
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)
Câu 1: Ứng dụng của clo là
A. Nước clo dùng khử trùng nước sinh hoạt
B. Điều chế nước Gia – ven, clorua vôi, tẩy trắng vải sợi, bột giấy
C. Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu…
D. A, B, C đều đúng
Câu 2: Để loại khí clo có lẫn trong không khí, có thể dùng chất sau:
A. Nước.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch H2SO4.
D. Dung dịch NaCl.
Câu 3: Nước clo là:
A. Hỗn hợp gồm các chất: Cl2, HCl, HClO.
B. Hợp chất của: Cl2, và nước, HCl, HClO.
C. Hỗn hợp gồm các chất: Cl2, nước, HCl, HClO.
D. Hỗn hợp gồm: nước, HCl, HClO.
Câu 4: Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nước máy còn lưu giữ vết tích của chất sát trùng. Đó chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn là do:
A. Clo độc nên có tính sát trùng.
B. Clo có tính oxi hoá mạnh.
C. Clo tác dụng với nước tạo HClO chất này có tính oxi hoá mạnh.
D. Một nguyên nhân khác.
Câu 5: Dung dịch nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh:
A. HNO3.
B. H2SO4 đậm đặc.
C. HF.
D. HCl.
Câu 6: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc:
A. Theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
B. Theo chiều số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần.
C. Theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
D.Theo chiều từ kim loại đến phi kim.
Câu 7: Dạng nào sau đây không phải thù hình của cacbon?
A. Khí lò cốc.
B. Kim cương.
C. Than chì.
D. Cacbon vô định hình.
Câu 8: Sục từ từ khí CO2 vào nước vôi trong hiện tượng xảy ra là
A. Nước vôi trong đục dần rồi trong trở lại.
B. Nước vôi trong không có hiện tượng gì.
C. Nước vôi trong hóa đục.
D. Nước vôi trong một lúc rồi mới hóa đục.
Câu 9: Mệnh đề nào sau đây là đúng:
A. Tất cả các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học
B. Nguyên tử của các nguyên tố thuộc cùng nhóm có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm
C. Số lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố biến thiên tuần hoàn khi điện tích hạt nhân tăng
D. Tất cả các mệnh đề trên đều đúng
Câu 10: Cho 2 bình đựng 2 khí: CH4 và C2H4. Nêu phương pháp nhận biết 2 khí?
A. Dùng khí H2
B. Dùng khí oxi
C. Dùng dung dịch brom
D. Dùng khí oxi và H2
Câu 11: Tủ lạnh dùng lâu sẽ có mùi hôi, có thể cho vào tủ lạnh một ít cục than hoa để khử mùi hôi này. Đó là vì:
A. Than hoa có thể hấp phụ mùi hôi
B. Than hoa tác dụng với mùi hôi để biến thành chất khác.
C. Than hoa sinh ra chất hấp phụ mùi hôi.
D. Than hoa tạo ra mùi khác để át mùi hôi.
Câu 12: Những người đau dạ dày thường có pH < 2 (thấp hơn so với mức bình thường pH từ 2 – 3). Để chữa bệnh, người bệnh thường uống trước bữa ăn một ít:
A. Nước
B. Nước mắm
C. Nước đường
D. Dung dịch NaHCO3.
Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn V lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch NaOH 1M, phản ứng xảy ra xong thu được 6,85 gam muối. V có giá trị là:
A. 168
B. 2,24
C. 1,12
D. 3,36
Câu 14: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch?
A. Na2SO4và BaCl2.
B. Na2SO4và KCl.
C. H2SO4và KHSO3.
D. NaOH và CuCl2.
Câu 15: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
A + Fe → B
A + NaOH → C + NaClO + H2O
D + Na2O → C + H2O
D + Fe → E + H2
A, B, C, D, E lần lượt là:
A. Cl2, FeCl2, NaCl, HCl, FeCl3.
B. Cl2, FeCl3, NaCl, HCl, FeCl2.
C. HCl, FeCl2, NaCl, Cl2, FeCl3.
D. HCl, FeCl3, NaCl, Cl2, FeCl2.
Câu 16: Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là
A. 52,2%; 13%; 34,8%.
B. 52,2%; 34,8%; 13%.
C. 13%; 34,8%; 52,2%.
D. 34,8%; 13%; 52,2%.
Câu 17: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CH4, C2H6, CO2.
B. C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2, CO.
D. C2H2, C2H6O, CaCO3.
Câu 18: Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là
A. I.
B. IV.
C. III.
D. II.
Câu 19: Có các công thức cấu tạo sau:
Các công thức cấu tạo trên biểu diễn mấy chất?
A. 3 chất.
B. 2 chất.
C. 1 chất.
D. 4 chất.
Câu 20: Một hiđrocacbon (X) ở thể khí có phân tử khối nặng gấp đôi phân tử khối trung bình của không khí. Công thức phân tử của (X) là
A. C4H10.
B. C4H8.
C. C4H6.
D. C5H10.
Câu 21: Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là
A. khí nitơ và hơi nước.
B. khí cacbonic và khí hiđro.
C. khí cacbonic và cacbon.
D. khí cacbonic và hơi nước.
Câu 22: Phản ứng biểu diễn đúng giữa metan và clo là
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và H2 (đktc) thu được 16,2 gam nước. Thành phần phần trăm theo thể tích của khí CH4 và H2 trong hỗn hợp lần lượt là
A. 60% và 40%.
B. 80% và 20%.
C. 50% và 50%.
D. 30% và 70%.
Câu 24: Một hợp chất hữu cơ X có chứa 12,8% cacbon; 2,1 % hiđro; 85,1% brom về khối lượng. Vậy X là
A. C2H4Br2.
B. C2H2Br4.
C. C6H5Br.
D. C6H6Br6.
Câu 25: Để tinh chế khí metan có lẫn etilen và axetilen, ta dùng
A. dung dịch nước brom dư.
B. dung dịch NaOH dư.
C. dung dịch AgNO3/NH3 dư.
D. dung dịch nước vôi trong dư.
Câu 26: Trùng hợp 2 mol etilen (với hiệu suất 100 %) ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là
A. 7 gam.
B. 14 gam.
C. 28 gam.
D. 56 gam.
Câu 27: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
A. một liên kết đơn.
B. một liên kết đôi.
C. một liên kết ba.
D. hai liên kết đôi.
Câu 28: Cho 7,8 gam benzen phản ứng với brom dư (có bột sắt xúc tác) hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng brombenzen thu được là
A. 12,56 gam.
B. 15,7 gam.
C. 19,625 gam.
D. 23,8 gam.
Câu 29: Người ta đang nghiên cứu để sử dụng nguồn nhiên liệu khi cháy không gây ô nhiễm môi trường là
A. CH4.
B. H2.
C. C4H10.
D. CO.
Câu 30: Dùng 7,84 lít khí CO (đktc) khử hoàn toàn hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3, phản ứng kết thúc thu được 14,4 (g) hỗn hợp hai kim loại. Thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp thu được là:
A. 20% Cu và 80% Fe.
B. 33,3% Cu và 66,7% Fe.
C. 40% Cu và 60% Fe.
D. 66,7% Cu và 33,3% Fe.
____________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học 9 có đáp án - (Đề số 14)
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)
I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Câu 1: Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng
A. vật lí.
B. hoá học.
C. vật lí và hoá học.
D. không xảy ra hiện tượng vật lí và hóa học.
Câu 2: Nước clo có tính tẩy màu vì
A. clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu.
B. clo hấp phụ được màu.
C. clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu.
D. khi dẫn khí clo vào nước không xảy ra phản ứng hoá học.
Câu 3: Cho dung dịch axit có chứa 7,3 gam HCl tác dụng với MnO2 dư. Thể tích khí clo sinh ra (đktc) là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 11,2 lít.
D. 22,4 lít.
Câu 4: Khí CO dùng làm chất đốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất là CO2 và SO2. Có thể làm sạch CO bằng
A. dung dịch nước vôi trong.
B. H2SO4 đặc.
C. dung dịch BaCl2.
D. CuSO4 khan.
Câu 5: Tính khối lượng của Fe thu được khi cho một lượng CO dư khử 32 gam Fe2O3. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 8,96 gam.
B. 17, 92 gam.
C. 26, 88 gam.
D. 25,77 gam.
Câu 6: Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong dung dịch?
A. HNO3 và KHCO3.
B. Ba(OH)2 và Ca(HCO3)2.
C. Na2CO3 và CaCl2.
D. K2CO3 và Na2SO4.
Câu 7: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,50 lít.
B. 0,25 lít.
C. 0,75 lít.
D. 0,15 lít.
Câu 8: Cho 100 ml dung dịch BaCl2 1M tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch K2CO3. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 1M.
B. 2M.
C. 0,2M.
D. 0,1M.
Câu 9: Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất
A. đá vôi, đất sét, thủy tinh.
B. đồ gốm, thủy tinh, xi măng.
C. hiđrocacbon, thạch anh, thủy tinh.
D. thạch anh, đất sét, đồ gốm.
Câu 10: Nung 150 kg CaCO3 thu được 67,2 kg CaO. Hiệu suất phản ứng là
A. 60%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 50%.
Câu 11: Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là
A. khí nitơ và hơi nước.
B. khí cacbonic và khí hiđro.
C. khí cacbonic và cacbon.
D. khí cacbonic và hơi nước.
Câu 12: Hoá chất nào sau đây dùng để phân biệt 2 chất CH4 và C2H4?
A. Dung dịch brom.
B. Dung dịch phenolphtalein.
C. Quì tím.
D. Dung dịch bari clorua.
Câu 13: Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí là
A. metan.
B. etan.
C. etilen.
D. axetilen.
Câu 14: Cho khí metan tác dụng với khí oxi theo sơ đồ phản ứng sau:
Tổng hệ số trong phương trình hoá học là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam khí metan, dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam.
B. 40 gam.
C. 80 gam.
D. 10 gam.
Câu 16: Khí etilen cho phản ứng đặc trưng là
A. phản ứng cháy.
B. phản ứng thế.
C. phản ứng cộng.
D. phản ứng phân hủy.
Câu 17: Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là
A. metan.
B. etilen.
C. axetilen.
D. etan.
Câu 18: Cấu tạo phân tử axetilen gồm
A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.
B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.
C. một liên kết ba và một liên kết đôi.
D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.
Câu 19: Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 16,0 gam.
B. 20,0 gam.
C. 26,0 gam.
D. 32,0 gam.
Câu 20: Một hợp chất hữu cơ A có phân tử khối là 78 đvC. Vậy A là
A. C2H2.
B. C6H12.
C. C2H4.
D. C6H6.
II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
Câu 1: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các khí sau đây: C2H6
C2H4, H2. Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có?
Câu 2: Hỗn hợp A gồm metan và etilen. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) rồi cho sản phẩm đi qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 27,58 gam kết tủa.
a) Viết phương trình hóa học?
b) Tính thành phần, phần trăm thể tích hỗn hợp ban đầu.
____________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Hóa học 9 có đáp án - (Đề số 15)
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,
F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)
Câu 1: Hãy chọn câu đúng:
A. Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn và khí.
B. Phi kim có ánh kim.
C. Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
D. Phi kim dẫn điện tốt
Câu 2: Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí
A. Canxi.
B. Silic.
C. Cacbon.
D. Magie.
Câu 3: Trong các loại than dưới đây, loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90% là
A. than gầy.
B. than mỡ.
C. than non.
D. than bùn.
Câu 4: Nhỏ từ từ dung dịch axit HCl vào cốc đựng một mẩu đá vôi nhỏ cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây có thể quan sát được?
A. Sủi bọt khí, đá vôi không tan.
B. Đá vôi tan dần, không sủi bọt khí.
C. Không sủi bọt khí, đá vôi không tan.
D. Sủi bọt khí, đá vôi tan dần và tan hết.
Câu 5: Để làm khô khí CO2 cần dẫn khí này qua:
A. H2SO4 đặc
B. NaOH rắn
C. CaO
D. KOH rắn
Câu 6: Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là
A. CO, H2.
B. Cl2, CO2.
C. CO, CO2.
D. Cl2, CO.
Câu 7: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,50 lít.
B. 0,25 lít.
C. 0,75 lít.
D. 0,15 lít.
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố X có 2 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Vị trí và tính chất cơ bản của nguyên tố X là
A. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là kim loại mạnh.
B. thuộc chu kỳ 7, nhóm III là kim loại yếu.
C. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là phi kim mạnh.
D. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là phi kim yếu.
Câu 9: Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là
A. IV, II, II.
B. IV, III, I.
C. II, IV, I.
D. IV, II, I.
Câu 10: Dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon:
A. C2H4, C3H8, C2H4O2, CH3Cl.
B. C3H8, C2H5O, CH3CH2COOH, CaCO3.
C. C2H6, C4H10, CH3NO2, C2H5Cl.
D. CH4, C4H10, C2H2, C2H6.
Câu 11: Metan có nhiều trong
A. nước ao.
B. các mỏ (khí, dầu, than).
C. nước biển.
D. khí quyển.
Câu 12: Khí metan phản ứng được với:
A. HCl, H2O.
B. HCl, Cl2.
C. Cl2, O2.
D. O2, CO2.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,224 lít khí metan ở điều kiện tiêu chuẩn thu được lượng khí CO2 ở cùng điều kiện là:
A. 2,24 lít
B. 0,672 lít
C. 0,224 lít.
D. 0,112 lít
Câu 14: Chất dùng để kích thích cho quả mau chín là:
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C6H6.
Câu 15: Cấu tạo phân tử axetilen gồm:
A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.
B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.
C. một liên kết ba và một liên kết đôi.
D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)?
A. 300 lít.
B. 280 lít.
C. 240 lít.
D. 120 lít.
Câu 17: Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch brom 5%. Khối lượng dung dịch brom tham gia phản ứng là
A. 160 gam.
B. 1600 gam.
C. 320 gam.
D. 3200 gam.
Câu 18: Khí X có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Khí X là
A. C2H2.
B. C2H4.
C. C2H6.
D. CH4.
Câu 19: Thành phần chính của khí đồng hành là
A. C2H2.
B. CH4.
C. C2H4.
D. H2.
Câu 20: Trên mũi khoan để khai thác dầu mỏ người ta có gắn
A. thép tốt.
B. đá thạch anh.
C. kim cương.
D. đá hoa cương.
Câu 21: Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là
A. tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.
B. tham gia phản ứng cộng với khí hiđro.
C. tham gia phản ứng trùng hợp.
D. tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí cacbonic và nước.
Câu 22: Phản ứng đặc trưng của các chất chứa liên kết đôi, liên kết ba là
A. Phản ứng thế với clo.
B. Phản ứng thế với brom.
C. Phản ứng trùng hợp.
D. Phản ứng cộng với brom.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 1,17g hợp chất hữu cơ A thu được 2,016 lít CO2 đktc và 0,81g H2O. Biết rằng số mol của A bằng số mol của 0,336 lít H2 (ở đktc). Công thức phân tử A là
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H6O.
D. C6H6
Câu 24: Dẫn 1 mol khí axetilen vào dung dịch chứa 2 mol brom. Hiện tượng nào sau đây đúng?
A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
B. Màu da cam của dung dịch brom nhạt hơn so với ban đầu.
C. Màu da cam của dung dịch brom đậm hơn so với ban đầu.
D. Màu da cam của dung dịch brom chuyển thành không màu.
Câu 25: Chất làm mất màu dung dịch brom là
A. CH4.
B. CH2 = CH – CH3.
C. CH3 – CH3.
D. CH3 – CH2 – CH3.
Câu 26: Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 16,0 gam.
B. 20,0 gam.
C. 26,0 gam.
D. 32,0 gam.
Câu 27: Khí tham gia phản ứng trùng hợp là
A. CH4.
B. C2H4.
C. C3H8.
D. C2H6.
Câu 28: Hãy chọn câu phát biểu không đúng về tính chất vật lí của benzen.
A. Tan rất tốt trong nước
B. Là chất lỏng ở điều kiện thường
C. Hòa tan được dầu ăn
D. Nhẹ hơn nước.
Câu 29: Khối lượng C cần dùng để khử 8 gam CuO tạo thành CO2 là
A. 0,6 gam.
B. 1,2 gam.
C. 2,4 gam.
D. 3,6 gam.
Câu 30: Cho 69,6 gam mangan đi oxit tác dụng với HCl đặc, dư. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào 500ml dung dịch NaOH 4M. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu:
A. 1,6M; 1,6M; 0,8M.
B. 1,7M; 1,7M; 0,8M.
C. 1,6M; 1,6M; 0,6M.
D. 1,6M; 1,6M; 0,7M.