Bộ 30 đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lóp 9 có đáp án
Bộ 30 đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Hóa học 9 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án - (Đề số 1)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?
A. CaO, CuO, SO3, Na2O.
B. CaO, N2O5, K2O, CuO.
C. Na2O, BaO, N2O, FeO.
D. SO3, CO2, BaO, CaO.
Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?
A. CaO, Na2O, SO2
B. FeO, CaO, MgO
C. CO2, CaO, ZnO
D. MgO, CaO, NO
Câu 3. Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
A. CuO |
B. FeO |
C. CaO |
D. ZnO |
Câu 4. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Ag, Fe, Mg |
B. Fe, Cu, Al |
C. Al, Mg, Zn |
D. Zn, Cu, Mg |
Câu 5. Để làm sạch khí O2 có lẫn tạp chất là khí CO2 và khí SO2 có thể dùng chất nào dưới đây?
A. Ca(OH)2 |
B. CaCl2 |
C. NaHSO3 |
D. H2SO4 |
Câu 6. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 thấy?
A. Cu(OH)2 không tan
B. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch không màu.
C. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch màu xanh lam và có khí bay ra
D. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch có màu xanh lam.
Câu 7. Chất nào dưới đây không tác dụng được với axit H2SO4 đặc, nguội
A. Cu |
B. Al |
C. Mg |
D. Zn |
Câu 8. Dung dịch kiềm không có những tính chất hóa học nào sau đây?
A. Làm quì tím chuyển sang màu xanh
B. Tác dụng với axit
C. Tác dụng với dung dịch oxit axit
D. Bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit bazơ
Câu 9. Cặp chất có thể tồn tại được trong cùng một dung dịch là
A. NaCl và NaOH |
B. KOH và H2SO4 |
C. Ca(OH)2 và HCl |
D. NaOH và FeCl2 |
Câu 10. Loại phân đạm có hàm lượng nitơ cao nhất là
A. (NH4)2SO4 |
B.NH4NO3 |
C.CO(NH2)2 |
D.NH4Cl |
Câu 11. Dãy gồm các phân bón hóa học đơn là
A. KCl, NH4Cl, (NH4)2SO4 và Ca(H2PO4)2
B. KCl, KNO3, Ca3(PO4)2 và Ca(H2PO4)2
C. K2SO4, NH4NO3, (NH4)3PO4 và Ca(H2PO4)2
D. KNO3, KCl, NH4H2PO4 và K2SO4.
Câu 12. Cho các chất: SO2, NaOH, MgCO3, CaO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là
A. 2 |
B. 4 |
C. 3 |
D. 5 |
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm):
a/ Cho các chất sau: CaO, SO2, HCl, NaOH, P2O5, H2SO3, Na2O, Ca(OH)2.
Hãy cho biết chất nào thuộc oxit bazơ, oxit axit, bazơ, axit, muối?
b/ Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Câu 2 (2 điểm): Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.
Câu 3 (3 điểm): Biết 8 (gam) CuO phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit clohiđric.
a) Tính khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit cần dùng.
Đáp án đề thi Giữa học kì 1 môn Hóa học 9 - Đề số 1
Phần I: Trắc nghiệm
1 - D |
2 - B |
3 - C |
4 - C |
5 - A |
6 - D |
7 - B |
8 - D |
9 - A |
10 - C |
11 - A |
12 - D |
Câu 4. Đáp án A
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư. Khí CO2 và SO2 phản ứng bị giữ lại, khí O2 không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được O2 tinh khiết.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 (↓) + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 (↓) + H2O
Câu 6: Đáp án D
Cu(OH)2(rắn) + H2SO4 (không màu) → CuSO4 + 2H2O
Hiện tượng: Cu(OH)2 tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch có màu xanh lam.
Câu 9. Đáp án A
NaCl + NaOH → không phản ứng
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 (↓) + 2NaCl
Câu 12. Đáp án D
Các cặp chất xảy ra phản ứng hóa học là: SO2 và NaOH; SO2 và CaO; NaOH và HCl; MgCO3 và HCl; CaO và HCl.
Phần II: Tự luận
Câu 1.
a) Oxit bazơ: CaO; Na2O
Oxit axit: SO2; P2O5
Axit: HCl, H2SO3.
Bazơ: NaOH; Ca(OH)2.
b) 1) S + O2 SO2
2) 2SO2 + O2 2SO3
3) SO3 + H2O → H2SO4
4) Mg + H2SO4 (loãng) → MgSO4 + H2 (↑)
Câu 2:
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Sử dụng quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HCl
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh → NaOH
+ Quỳ tím không đổi màu → Na2SO4, NaCl (nhóm I)
- Phân biệt nhóm I: Dùng BaCl2
+ Có kết tủa trắng → Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
+ Không hiện tượng → NaCl
Câu 3:
nCuO = = 0,1mol
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
a) Theo PTHH có: = = 0,1 mol
Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là:
mmuối = 0,1. 135 = 13,5 gam.
b) Theo PTHH có: nHCl = 2.nCuO = 0,2 mol
Khối lượng chất tan có trong 200 gam dung dịch axit clohiđric là:
mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl cần dùng là:
C% = ..100% = .100% = 3,65%.
______________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án - (Đề số 2)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2 điểm). Nêu các tính chất hóa học của bazơ? Mỗi tính chất minh họa bằng một phản ứng hóa học?
Câu 2 (2 điểm). Cho các chất sau: CaO, SO2, HCl, NaOH, P2O5, H2S, Na2O, Ca(OH)2.
Hãy cho biết chất nào thuộc oxit bazơ, oxit axit, bazơ, axit, muối.
Câu 3 (2 điểm). Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch sau chứa trong lọ mất nhãn: HCl, KOH, Na2SO4, KCl.
Câu 4 (2 điểm). Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Câu 5 (2 điểm). Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Hóa học 9 - Đề số 2
Câu 1:
- Các bazơ có các tính chất hóa học sau:
+ Đổi màu quỳ tím thành xanh, hoặc dung dịch phenolphtalein không màu thành đỏ.
+ Tác dụng với oxit axit và axit tạo thành muối và nước.
+ Một số dung dịch bazơ tác dụng được với một số dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
+ Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước.
- Các phương trình hóa học minh họa:
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl
Cu(OH)2 CuO + H2O
Câu 2: Trong các chất: CaO, SO2, HCl, NaOH, P2O5, H2S, Na2O, Ca(OH)2.
- Chất thuộc oxit bazơ: CaO; Na2O.
- Chất thuộc oxit axit: SO2; P2O5.
- Chất thuộc bazơ: NaOH; Ca(OH)2.
- Chất thuộc axit: HCl; H2S.
- Không có chất nào trong dãy là muối.
Câu 3:
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Sử dụng quỳ tím:
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl
+ Quỳ tím hóa xanh: KOH
+ Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4; KCl
- Phân biệt Na2SO4, KCl dùng Ba(OH)2.
+ Có kết tủa trắng: Na2SO4
+ Không hiện tượng: KCl
Phương trình hóa học:
Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4 (↓ trắng)
KCl + Ba(OH)2 → không phản ứng.
Câu 4:
S + O2 SO2
2SO2 + O2 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Câu 5 (2 điểm)
a/ Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
b/
nMg = nkhí = = 0,05 mol
mMg = 0,05.24 = 1,2 gam; mMgO = 9,2 – 1,2 = 8 gam.
_______________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án - (Đề số 3)
ĐỀ BÀI
Câu 1: ( 3 điểm) Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Na → Na2O → NaOH → NaCl → NaOH → Na2SO3 → SO2.
Câu 2: (4 điểm)
a. (2 điểm): Trình bày phương pháp hóa học phân biệt 3 dung dịch riêng biệt đựng trong lọ mất nhãn là: KOH, KNO3, KCl. Viết phương trình hóa học minh họa.
b. (2 điểm): Có những loại phân bón hóa học: NH4NO3; Ca(H2PO4)2
- Hãy cho biết tên hóa học các loại phân bón trên.
- Nguyên tố hóa học nào có trong phân bón NH4NO3. Tính thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong phân bón NH4NO3.
Câu 3: (2 điểm) Cho 500 gam dung dịch BaCl2 tác dụng hoàn toàn với 100 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 19,8%. Sau phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng kết tủa A tạo thành.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch B.
Câu 4 (1 điểm): Nung một tấn đá vôi có thành phần chính là CaCO3 đến khi phản ứng kết thúc thu được 448kg vôi sống. Viết phương trình hóa học và tính hiệu suất sau khi nung.
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Hóa học 9 - Đề số 3
Câu 1:
4Na + O2 → 2Na2O
Na2O + H2O → 2NaOH
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
Câu 2:
a. Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Sử dụng quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa xanh: KOH
+ Quỳ tím không đổi màu: KNO3, KCl
- Phân biệt KNO3 và KCl dùng AgNO3
+ Có kết tủa trắng: KCl
+ Không hiện tượng: KNO3
Phương trình hóa học:
KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl (↓ trắng)
b.
- Phân đạm: NH4NO3
- Phân lân: Ca(H2PO4)2
- Nguyên tố dinh dưỡng có trong NH4NO3 là nitơ.
%mN = .100% = 35%
Câu 3:
a/ Phương trình hóa học:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
b/
Theo PTHH có nA = naxit = 0,2 mol
Vậy mA = 0,2.233 = 46,6 gam.
c) Dung dịch B chứa HCl 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng có:
=500 + 100 - 46,6 = 553,4
C% = .100% = 2,64%
Câu 4:
CaCO3 CaO + CO2
100g → 56 gam
1000kg → 560kg
Vậy H = .100% = 80%
_______________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án - (Đề số 4)
Câu 1 : Dãy oxit nào dưới đây khi hòa tan trong nước thu được dung dịch axit?
A. BaO, SO2, CO2, SO3
B. P2O5, SO3, N2O5, CO2
C. CO, SO2, CuO, Cl2O7
D. NO, Al2O3, P2O5, SO2
Câu 2 : Cho dãy bazơ sau: KOH, NaOH, Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Số chất trong dãy không bị nhiệt phân hủy là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 3 : Diêm tiêu có nhiều ứng dụng quan trong như: chế tạo thuốc nổ đen, làm phân bón, cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng,... Công thức hóa học của diêm tiêu là
A. KNO3
B. KClO3
C. NaNO3
D. NaNO2
Câu 4 : Loại phân đạm nào dưới đây có hàm lượng nitơ cao nhất?
A. Kali nitrat
B. Amoni sunfat
C. Ure
D. Amoni nitrat
Câu 5 : Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch Na2CO3 là
A. H2SO4, NaOH và KNO3
B. HCl, KOH và SO2
C. H2SO4, Ca(OH)2 và MgCl2
D. NaOH, SO2 và KNO3
Câu 6 : Chỉ dùng dung dịch HCl có thể phân biệt được các dung dịch:
A. KOH, KHCO3, Na2CO3
B. KOH, NaOH, AgNO3
C. Na2SO4, Na2SO3, NaNO3
D. KOH, Na2CO3, AgNO3
Câu 7 : Khí N2 bị lẫn tạp chất là khí CO2, có thể dùng chất nào sau đây để thu được N2 tinh khiết?
A. H2SO4
B. Ca(OH)2
C. NaHSO3
D. CaCl2
Câu 8 : Trong các dãy oxit dưới đây, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các oxit đều phản ứng với axit clohiđric?
A. CuO, FeO, CO2
B. CuO, P2O5, FeO
C. CuO, SO2, BaO
D. CuO, BaO, Fe2O3
Câu 9 : Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp là
A. 43,96% và 56,04%
B. 56,33% và 43,67%
C. 27,18% và 72,82%
D. 53,63% và 46,37%
Câu 10 : Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là
A. CuO
B. ZnO
C. PbO
D. CaO
Câu 11 : Để nhận biết 3 khí không màu: CO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng
A. Giấy quỳ tím ẩm
B. Que đóm còn tàn đỏ, nước vôi trong
C. Than hồng trên que đóm
D. Dẫn các khí vào nước vôi trong
Câu 12 : Dẫn từ từ 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch
A. Na2CO3
B. Na2CO3 và NaHCO3
C. NaHCO3
D. Na2CO3 và NaOH dư
Câu 13 : Tính chất hóa học nào không phải là tính chất hóa học đặc trưng của axit
A. Tác dụng với kim loại
B. Tác dụng với muối
C. Tác dụng với oxit axit
D. Tác dụng với oxit bazơ
Câu 14 : Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng giải phóng khí hiđro. Dẫn toàn bộ lượng hiđro trên qua ống nghiệm chứa oxit, nung nóng thu được kim loại Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Ag và Zn
B. Cu và Ag
C. Na và Mg
D. Zn và Cu
Câu 15 : Cho một khối lượng bột kẽm dư vào 200 ml dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 1M
B. 0,1M
C. 2M
D. 0,2M
Câu 16 : Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:
A. Sắt (II) clorua và khí hiđro
B. Sắt (III) clorua và khí hiđro
C. Sắt (II) sunfua và khí hiđro
D. Sắt (II) clorua và nước
Câu 17 : Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:
A. Rót nước vào axit đặc.
B. Rót từ từ nước vào axit đặc.
C. Rót nhanh axit đặc vào nước.
D. Rót từ từ axit đặc vào nước.
Câu 18 : Phản ứng giữa dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thuộc loại:
A. Phản ứng trung hoà
B. Phản ứng thế
C. Phản ứng hoá hợp
D. Phản ứng oxi hoá – khử.
Câu 19 : Dãy hóa chất nào dưới đây đều tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Cu, K2O, Ba(OH)2, AgCl
B. Zn, FeO, Al(OH)3, CaCO3
C. H2O, BaO, KOH, Ag
D. CaO, NaCl, Al(OH)3, Mg
Câu 20 : Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch (chúng không phản ứng với nhau)?
A. KOH và NaCl
B. KOH và HCl
C. KOH và CuCl2
D. KOH và Al(OH)3
Câu 21 : Nhóm các dung dịch có pH > 7 là
A. HCl, NaOH
B. H2SO4, HCl
C. KOH, Ca(OH)2
D. BaCl2, KNO3
Câu 22 : Công thức hóa học của đạm urê là
A. NH4NO3
B. NH4Cl
C. CO(NH2)2
D. (NH4)2SO4
Câu 23 : Cho 12,6 gam Na2SO3 tác dụng với H2SO4 dư. Thể tích SO2 thu được (đktc) là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
Câu 24 : Cho hỗn hợp sau: NaCl, Na2CO3 và NaOH. Để thu được muối ăn tinh khiết, từ hỗn hợp trên có thể dùng một lượng dư dung dịch chất nào sau đây?
A. BaCl2
B. HCl
C. Na2CO3
D. CaCl2
Câu 25 : Biết 12 gam muối hỗn hợp muối gồm: CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Thành phần % theo khối lượng của CaCO3 và CaSO4 có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 25% và 75%
B. 30% và 70%
C. 75% và 25%
D. 70% và 30%
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Hóa học 9 - Đề số 4
1. B | 2. B | 3. A | 4. C | 5. C |
6. D | 7. B | 8. D | 9. A | 10. D |
11. B | 12. C | 13. C | 14. D | 15. A |
16. A | 17. D | 18. A | 19. B | 20. A |
21. C | 22. C | 23. B | 24. B | 25. A |
Câu 1 : B
Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
Loại đáp án A do BaO là oxit bazơ
Loại đáp án C do CuO là oxit bazơ
Loại đáp án D do Al2O3 là oxit lưỡng tính.
Câu 2 : B
Các bazơ không tan bị nhiệt phân hủy
Vậy KOH, NaOH không bị nhiệt phân hủy.
Câu 4 : C
Phân ure có hàm lượng đạm cao nhất (46,67%).
Câu 5 : C
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 ↑ + 2O
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3 ↓ + 2NaCl
Câu 6 : D
Sử dụng HCl
+ Có khí thoát ra → Na2CO3
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
+ Có kết tủa trắng xuất hiện → AgNO3
HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3
+ Không có hiện tượng xuất hiện → KOH
KOH + HCl → KCl + H2O
Câu 7 : B
Sục hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư, khí CO2 phản ứng bị giữ lại, khí N2 không phản ứng thoát ra thu được N2 tinh khiết.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Câu 8 : D
CuO, BaO, Fe2O3 là các oxit bazơ nên đều tác dụng với axit HCl.
Câu 9 : A
Gọi số mol MgO là a (mol); số mol Al2O3 là b (mol)
Khối lượng hỗn hợp là 1,82 gam → 40a + 102b = 1,82 (1)
Phương trình hóa học:
Ta có: naxit = a + 3b = 0,25.0,2 = 0,05 (2)
Từ (1) và (2) có a = 0,02 và b = 0,01
Câu 10 : D
CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm.
Câu 11 : B
- Sử dụng que đóm còn tàn đỏ cho vào các lọ chứa khí:
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: CO2; H2 (nhóm I)
- Nhận biết nhóm I: Dùng lượng dư nước vôi trong
+ Có kết tủa → CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
+ Không hiện tượng → H2
Câu 12 : C
Ta có → Sau phản ứng thu được NaHCO3.
Câu 14 : D
Do X tác dụng với H2SO4 loãng, giải phóng H2 nên X không thể là Cu và Ag → loại A và B
Do H2 không khử được MgO để tạo thành Mg → loại C
Câu 15 : A
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,2 ← 0,1 mol
Câu 16 : A
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2: sắt (II) clorua
Câu 19 : B
Loại A do Cu, AgCl không tác dụng với HCl
Loại C do H2O, Ag không tác dụng với HCl
Loại D do NaCl không tác dụng với HCl
Câu 20 : A
KOH + NaCl → không phản ứng
KOH + HCl → KCl + H2O
2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2 ↓
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
Câu 21 : C
Các dung dịch KOH, Ba(OH)2 là các dung dịch bazơ nên có pH > 7.
Câu 23 : B
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
0,1 → 0,1 mol
→ Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 24 : B
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Cô cạn cho H2O, HCl bay hơi được NaCl tinh khiết.
Câu 25 : A
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
0,03 → 0,03 mol
_______________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án - (Đề số 5)
Câu 1 : Cho các chất sau: H2O, CO2, CaO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Câu 2 : Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit của kim loại hóa trị II cần vừa đủ 10 gam dung dịch HCl 21,9%. Xác định công thức hóa học của oxit trên.
A. FeO
B. CaO
C. MgO
D. CuO
Câu 3 : Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 qua dung dịch nước vôi trong, dư. Khí thoát ra là
A. CO
B. CO2
C. SO2
D. CO2 và SO2
Câu 4 : Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Fe, Cu, Mg
B. Zn, Fe, Cu
C. Zn, Mg, Al.
D. Fe, Zn, Ag
Câu 5 : Dãy các dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh?
A. NaOH, Ca(OH)2, MgSO4, NaCl
B. Ca(OH)2, HCl, NaOH, Ba(OH)2
C. FeCl2, H2O, NaOH, Ba(OH)2
D. Ba(OH)2, Ca(OH)2, NaOH, KOH
Câu 6 : Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:
A. Màu đỏ mất dần.
B. Không có sự thay đổi màu
C. Màu đỏ từ từ xuất hiện.
D. Màu xanh từ từ xuất hiện.
Câu 7 : Cho một khối lượng bột sắt dư vào 200 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 2,24 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 1M
B. 0,1M
C. 2M
D. 0,2M
Câu 8 : Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại là
A. Mg
B. Ba
C. Cu
D. Zn
Câu 9 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X → Y → Z X.
X, Y, Z có thể là
A. Na, Na2O, NaOH
B. P2O5, H3PO4, Ca3(PO4)2
C. Ba, BaSO4, BaO
D. CO2, Na2CO3, BaCO3
Câu 10 : Cho 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 4,48
C. 3,36
D. 6,72
Câu 11 : Công thức hóa học của vôi sống là
A. Na3O
B. CaCO3
C. CaO
D. Ca(OH)2
Câu 12 : Cặp chất nào dưới đây tổn tại trong cùng một dung dịch
A. HCl và NaOH
B. KCl và HCl
C. Ba(OH)2 và H2SO4
D. KOH và H2SO4
Câu 13 : Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:
A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3
B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO
C. P2O5; CO2; Al2O3; SO3
D. P2O5; CO2; CuO; SO3
Câu 14 : Để nhận biết dung dịch NaOH và dung dịch Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là
A. phenolphtalein
B. quỳ tím
C. dung dịch H2SO4
D. dung dịch HCl
Câu 15 : NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?
A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước
B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt
C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước.
D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, khi tan trong nước thu nhiệt.
Câu 16 : Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao là
A. Mg(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, KOH
B. Cu(OH)2, Fe(OH)2, Ca(OH)2, Mg(OH)2
C. Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3
D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH
Câu 17 : Cho phương trình phản ứng:Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + X + H2O. X là chất nào sau đây?
A. CO
B. CO2
C. H2
D. Cl2
Câu 18 : Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?
A. Cho Cu vào dung dịch AgNO3
B. Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
C. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3.
D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4.
Câu 19 : Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của NaCl
A. Chế tạo thuốc nổ đen
B. Gia vị và bảo quản thực phẩm
C. Làm nguyên liệu sản xuất NaOH
D. Làm nguyên liệu cơ bản cho nhiều ngành công nghiệp hóa chất.
Câu 20 : X là một chất rắn ở dạng bột, có các tính chất: không tan trong nước; tác dụng được với dung dịch HCl; bị nhiệt phân hủy. X là
A. NaCl
B. CaCO3
C. BaSO4
D. Ca(HCO3)2
Câu 21 : . Để phân biệt 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:
A. KOH
B. Ca(OH)2
C. AgNO3
D. BaCl2
Câu 22 : Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong phân ure là
A. 32,33%
B. 31,81%
C. 46,67%
D. 63,64%
Câu 23 : Nguyên tố có tác dụng kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt là
A. Magie
B. Kali
C. Nitơ
D. Lưu huỳnh
Câu 24 : Oxit khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là
A. MgO
B. P2O5
C. K2
D. CaO
Câu 25 : Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :
A. 10,0 g
B. 19,7 g
C. 5,0 g
D. 20 g
Đáp án đề thi Giữa học kì 1 môn Hóa học 9 - Đề số 5
1. A | 2. D | 3. A | 4. C | 5. D |
6. C | 7. A | 8. B | 9. D | 10. A |
11. C | 12. B | 13. C | 14. C | 15. B |
16. C | 17. B | 18. D | 19. A | 20. B |
21. C | 22. C | 23. B | 24. B | 25. A |
Câu 1 : A
Các cặp chất phản ứng được với nhau là: H2O và CO2; H2O và CaO; CO2 và CaO; CaO và HCl.
Câu 2 : D
Khối lượng axit có trong dung dịch là: mHCl = 10.21,9% = 2,19g
Đặt oxit là MO
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
0,03 ← 0,06 mol
Vậy oxit là CuO.
Câu 3 : A
Khí CO không phản ứng với nước vôi trong.
Câu 4 : C
Các kim loại Zn, Mg, Al đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên tác dụng được với H2SO4 loãng.
Câu 5 : D
Các dung dịch bazơ Ba(OH)2, Ca(OH)2, NaOH, KOH … làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Câu 6 : C
Trong dung dịch sau phản ứng có NaOH dư làm cho phenolphtalein chuyển sang màu đỏ.
Câu 7 : A
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,2 ← 0,1 mol
Câu 8 : B
Sử dụng kim loại Ba
+ Nếu có khí thoát ra → HCl
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 ↑
+ Nếu vừa có kết tủa trắng xuất hiện vừa có khí thoát ra → H2SO4
Ba + H2SO4 loãng → BaSO4 ↓ + H2 ↑
Câu 9 : D
CO2 + 2NaOH dư → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl
BaCO3 BaO + CO2
Câu 10 : A
Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1 → 0,1 mol
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 12 : B
HCl + NaOH → NaCl + H2O
KCl + HCl → không phản ứng
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Câu 13 : C
Dung dịch KOH có thể phản ứng được với nhiều oxit axit và oxit lưỡng tính.
Câu 14 : C
Sử dụng dung dịch H2SO4:
+ Có kết tủa trắng → Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
+ Không có hiện tượng xuất hiện → NaOH
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Câu 16 : C
Các bazơ không tan: Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3 …. bị nhiệt phân hủy.
Câu 18 : D
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 (↓ xanh)
Câu 20 : B
X không tan trong nước → loại A và D
X tác dụng với HCl → loại C
Câu 21 : C
Sử dụng AgNO3
+ Có kết tủa trắng → NH4Cl
NH4Cl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + NH4NO3
+ Không có hiện tượng gì → NH4NO3
Câu 22 : C
Phân ure: CO(NH2)2
Câu 24 : B
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
H3PO4 là axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 25 : A
Số mol CO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 ↓ + H2O
0,1 → 0,1 mol
Khối lượng kết tủa là: m = 0,1.100 = 10 gam.
_______________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án - (Đề số 6)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1 : Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?
A. CaO, Na2O, SO2
B. FeO, CaO, MgO
C. CO2, CaO, ZnO
D. MgO, CaO, NO
Câu 2 : Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?
A. CaO, CuO, SO3, Na2O.
B. CaO, N2O5, K2O, CuO.
C. Na2O, BaO, N2O, FeO.
D. SO3, CO2, BaO, CaO.
Câu 3 : Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
A. CuO
B. FeO
C. CaO
D. ZnO
Câu 4 : Để làm sạch khí O2 có lẫn tạp chất là khí CO2 và khí SO2 có thể dùng chất nào dưới đây?
A. Ca(OH)2
B. CaCl2
C. NaHSO3
D. H2SO4
Câu 5 : Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Ag, Fe, Mg
B. Fe, Cu, Al
C. Al, Mg, Zn
D. Zn, Cu, Mg
Câu 6 : Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 thấy?
A. Cu(OH)2 không tan
B. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch không màu.
C. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch màu xanh lam và có khí bay ra
D. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch có màu xanh lam.
Câu 7 : Chất nào dưới đây không tác dụng được với axit H2SO4 đặc, nguội
A. Cu
B. Al
C. Mg
D. Zn
Câu 8 : Dung dịch kiềm không có những tính chất hóa học nào sau đây?
A. Làm quì tím chuyển sang màu xanh
B. Tác dụng với axit
C. Tác dụng với dung dịch oxit axit
D. Bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit bazơ
Câu 9 : Cặp chất có thể tồn tại được trong cùng một dung dịch là
A. NaCl và NaOH
B. KOH và H2SO4
C. Ca(OH)2 và HCl
D. NaOH và FeCl2
Câu 10 : Loại phân đạm có hàm lượng nitơ cao nhất là
A. (NH4)2SO4
B. NH4NO3
C. CO(NH2)2
D. NH4Cl
Câu 11 : Dãy gồm các phân bón hóa học đơn là
A. KCl, NH4Cl, (NH4)24 và Ca(H2PO4)2
B. KCl, KNO3, Ca3(PO4)2 và Ca(H2PO4)2
C. K24, 4NO3, (NH4)3PO4 và Ca(H2PO4)2
D. KNO3, KCl, NH4H24 và K2SO4.
Câu 12 : Cho các chất: SO2, NaOH, MgCO3, CaO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm) :
a/ Cho các chất sau: CaO, SO2, HCl, NaOH, P2O5, H2SO3, Na2O, Ca(OH)2.
Hãy cho biết chất nào thuộc oxit bazơ, oxit axit, bazơ, axit, muối?
b/ Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Câu 2 (2 điểm) : Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.
Câu 3 (3 điểm) : Biết 8 (gam) CuO phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit clohiđric.
a) Tính khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit cần dùng.
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Hóa học 9 - Đề số 6
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 : B
Do FeO, CaO, MgO là các oxit bazơ.
Câu 2 : D
Loại A và B do CuO không tác dụng với nước.
Loại C do FeO không tác dụng với nước.
Câu 3 : C
CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
Câu 4 : A
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư. Khí CO2 và SO2 phản ứng bị giữ lại, khí O2 không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được O2 tinh khiết.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
Câu 5 : C
Các kim loại Al, Mg, Zn đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên tác dụng được với H2SO4 loãng.
Câu 6 : D
Cu(OH)2 (rắn) + H2SO4 (không màu) → CuSO4 + 2H2O
Hiện tượng: Cu(OH)2 tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch có màu xanh lam.
Câu 7 : B
Câu 8 : D
Câu 9 : A
NaCl + NaOH → không phản ứng
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2O
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl
Câu 10 : C
Ure CO(NH2)2 có hàm lượng nitơ cao nhất
Câu 11 : A
Loại B, D do có KNO3 là phân bón kép
Loại C do (NH4)3PO4 là phân bón kép.
Câu 12 : D
Các cặp chất xảy ra phản ứng hóa học là: SO2 và NaOH; SO2 và CaO; NaOH và HCl; MgCO3 và HCl; CaO và HCl.
Phần II: Tự luận
Câu 1 :
a)
Oxit bazơ: CaO; Na2O
Oxit axit: SO2; 2O5
Axit: HCl, H2SO3.
Bazơ: NaOH; Ca(OH)2.
b)
1) S + O2 2
2) 2 + O2 2SO3
3) SO3 + H2O → H2SO4
4) Mg + H2SO4 (loãng) → MgSO4 + H2 ↑
Câu 2 :
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Sử dụng quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HCl
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh → NaOH
+ Quỳ tím không đổi màu → Na2SO4, NaCl (nhóm I)
- Phân biệt nhóm I: Dùng BaCl2
+ Có kết tủa trắng → Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
+ Không hiện tượng → NaCl
Câu 3 :
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
a) Theo PTHH có: = 0,1 mol
Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là:
mmuối = 0,1. 135 = 13,5 gam.
b) Theo PTHH có: nHCl = 2.nCuO = 0,2 mol
Khối lượng chất tan có trong 200 gam dung dịch axit clohiđric là:
mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl cần dùng là:
_______________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án - (Đề số 7)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1 : CO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau?
A. dung dịch NaOH
B. dung dịch Ca(OH)2
C. CaO
D. dung dịch HCl
Câu 2 : Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?
A. Al và H2SO4 loãng
B. NaOH và dung dịch HCl
C. Na2SO4 và dung dịch HCl
D. Na2SO3 và dung dịch HCl
Câu 3 : Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư đến khi kết thúc phản ứng thấy thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 22,4 lít
Câu 4 : Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế khí H2 ?
A. Al và H2SO4 loãng
B. Al và H2SO4 đặc nóng
C. Cu và dung dịch HCl
D. Fe và dung dịch CuSO4
Câu 5 : Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ?
A. CaO, CuO
B. CO, Na2O
C. CO2, SO2
D. 2O5, MgO
Câu 6 : Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống?
A. CaCO3
B. NaCl
C. K2CO3
D. Na2SO4
Câu 7 : Phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng
A. hóa hợp
B. trao đổi.
C. thế
D. phân hủy
Câu 8 : Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng:
A. Na2O + NaOH
B. Cu + HCl
C. P2O5 + H2SO4 loãng
D. Cu + H2SO4 đặc, nóng
Câu 9 : Axit sunfuric loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
A. Zn, CO2, NaOH
B. Zn, Cu, CaO
C. Zn, H2O, SO3
D. Zn, NaOH, Na2O
Câu 10 : Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:
A. Nước biển.
B. Nước mưa.
C. Nước sông.
D. Nước giếng.
Câu 11 : Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là:
A. H2 và O2.
B. 2 và Cl2.
C. O2 và Cl2.
D. Cl2 và HCl
Câu 12 : Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
A. (NH4)2SO4
B.Ca(H2PO4)2
C. NaCl
D.KNO3
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm ) : Hoàn thành sơ đồ phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có.
Câu 2 (3 điểm) : Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3 (2 điểm) : Phân biệt các dung dịch sau: NaOH; HCl; BaCl2; H2SO4 chứa trong các lọ riêng biệt, mất nhãn.
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Hóa học 9 - Đề số 7
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 : D
Câu 2 : D
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O
Câu 3 : C
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,1 → 0,1 mol
→ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 4 : A
2Al + 3H2SO4 (loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2
Câu 5 : C
Các oxit axit như: CO2; SO2 … vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ.
Câu 6 : A
CaCO3 CaO + CO2
CaO: vôi sống
Câu 7 : B
Phản ứng xảy ra giữa dd axit với dd bazơ là phản ứng trao đổi.
Câu 8 : D
Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O
Câu 9 : D
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
Câu 10 : A
Câu 11 : B
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
Câu 12 : D
Phần II: Tự luận
Câu 1 :
2Cu + O2 2CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
Cu(OH)2 CuO + H2O
Câu 2 :
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + 2 (1)
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (2)
b)
Theo PTHH (1) có nMg = nkhí = 0,05 mol
→ mMg = 0,05.24 = 1,2 gam; mMgO = 9,2 – 1,2 = 8 gam.
Câu 3 :
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Sử dụng quỳ tím:
+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH
+ Quỳ tím không đổi màu: BaCl2
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl; H2SO4 (nhóm I)
- Phân biệt nhóm I: Sử dụng BaCl2
+ Xuất hiện kết tủa trắng → H2SO4
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
+ Không hiện tượng: HCl
_______________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án - (Đề số 8)
Câu 1. Dãy oxit nào dưới đây khi hòa tan trong nước thu được dung dịch axit?
A. CaO, SO2, CO2, SO3
B. P2O5, SO3, N2O5, CO2
C. CO, SO2, CuO, Cl2O7
D. NO, Al2O3, P2O5, SO2
Câu 2. Cho dãy bazơ sau: KOH, NaOH, Fe(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Số chất trong dãy không bị nhiệt phân hủy là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 3. Diêm tiêu có nhiều ứng dụng quan trong như: chế tạo thuốc nổ đen, làm phân bón, cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng,... Công thức hóa học của diêm tiêu là
A. KNO3
B. KClO3
C. NaNO3
D. NaNO2
Câu 4. Loại phân đạm nào dưới đây có hàm lượng nitơ cao nhất?
A. Kali nitrat
B. Amoni sunfat
C. Ure
D. Amoni nitrat
Câu 5. Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch Na2CO3 là
A. H2SO4, NaOH và KNO3
B. HCl, KOH và SO2
C. H2SO4, Ca(OH)2 và MgCl2
D. NaOH, SO2 và KNO3
Câu 6. Chỉ dùng dung dịch HCl có thể phân biệt được các dung dịch:
A. KOH, KHCO3, Na2CO3
B. KOH, NaOH, AgNO3
C. Na2SO4, Na2SO3, NaNO3
D. KOH, Na2CO3, AgNO3
Câu 7. Khí H2 bị lẫn tạp chất là khí CO2, có thể dùng chất nào sau đây để thu được H2 tinh khiết?
A. H2SO4
B. Ca(OH)2
C. NaHSO3
D. CaCl2
Câu 8. Trong các dãy oxit dưới đây, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các oxit đều phản ứng với axit clohiđric?
A. CuO, FeO, CO2
B. CuO, P2O5, FeO
C. CuO, SO2, BaO
D. CuO, BaO, Fe2O3
Câu 9. Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp là
A. 43,96% và 56,04%
B. 56,33% và 43,67%
C. 27,18% và 72,82%
D. 53,63% và 46,37%
Câu 10. Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là
A. CuO
B. ZnO
C. PbO
D. CaO
Câu 11. Để nhận biết 3 khí không màu: CO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng
A. Giấy quỳ tím ẩm
B. Que đóm còn tàn đỏ, nước vôi trong
C. Than hồng trên que đóm
D. Dẫn các khí vào nước vôi trong
Câu 12. Dẫn từ từ 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2 lít dung dịch KOH 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch
A. K2CO3
B. K2CO3 và KHCO3
C. KHCO3
D. K2CO3 và KOH dư
Câu 13. Tính chất hóa học nào không phải là tính chất hóa học đặc trưng của axit
A. Tác dụng với kim loại
B. Tác dụng với muối
C. Tác dụng với oxit axit
D. Tác dụng với oxit bazơ
Câu 14. Kim loại X tác dụng với HCl giải phóng khí hiđro. Dẫn toàn bộ lượng hiđro trên qua ống nghiệm chứa oxit, nung nóng thu được kim loại Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Ag và Zn
B. Cu và Ag
C. Na và Mg
D. Zn và Cu
Câu 15. Cho một khối lượng bột kẽm dư vào 200 ml dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 1M
B. 0,1M
C. 2M
D. 0,2M
Câu 16. Dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với sắt tạo thành:
A. Sắt (II) clorua và khí hiđro
B. Sắt (III) sunfat và khí hiđro
C. Sắt (II) sunfua và khí hiđro
D. Sắt (II) sunfat và nước
Câu 17. Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:
A. Rót nước vào axit đặc.
B. Rót từ từ nước vào axit đặc.
C. Rót nhanh axit đặc vào nước.
D. Rót từ từ axit đặc vào nước.
Câu 18. Phản ứng giữa dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch HCl (vừa đủ) thuộc loại:
A. Phản ứng trung hoà
B. Phản ứng thế
C. Phản ứng hoá hợp
D. Phản ứng oxi hoá – khử.
Câu 19. Dãy hóa chất nào dưới đây đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Cu, K2O, Ba(OH)2, AgCl
B. Zn, FeO, Al(OH)3, CaCO3
C. H2O, BaO, KOH, Ag
D. CaO, NaCl, Al(OH)3, Mg
Câu 20. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch (chúng không phản ứng với nhau)?
A. NaOH và NaCl
B. NaOH và HCl
C. NaOH và CuCl2
D. NaOH và Al(OH)3
Câu 21. Nhóm các dung dịch có pH > 7 là
A. HCl, NaOH
B. H2SO4, HCl
C. NaOH, Ca(OH)2
D. BaCl2, NaNO3
Câu 22. Công thức hóa học của đạm urê là
A. NH4NO3
B. NH4Cl
C. CO(NH2)2
D. (NH4)2SO4
Câu 23. Cho 12,6 gam Na2SO3 tác dụng với H2SO4 dư. Thể tích SO2 thu được (đktc) là
A. 1,12 lít |
B. 2,24 lít |
C. 4,48 lít |
D. 3,36 lít |
Câu 24. Cho hỗn hợp sau: NaCl, Na2CO3 và NaOH. Để thu được muối ăn tinh khiết, từ hỗn hợp trên có thể dùng một lượng dư dung dịch chất nào sau đây?
A. BaCl2 |
B. HCl |
C. Na2CO3 |
D. CaCl2 |
Câu 25. Biết 12 gam muối hỗn hợp muối gồm: CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl thu được 0,672 lít Nahí (ở đktc). Thành phần % theo khối lượng của CaCO3 và CaSO4 có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 25% và 75%
B. 30% và 70%
C. 75% và 25%
D. 70% và 30%
_______________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án - (Đề số 9)
Câu 1. Cho các chất sau: H2O, SO2, CaO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là
A. 4 |
B. 5 |
C. 6 |
D. 3 |
Câu 2. Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, H2, SO2 qua dung dịch nước vôi trong, dư. Khí thoát ra là
A. H2 |
B. CO2 và H2 |
C. SO2 và H2 |
D. CO2 và SO2 |
Câu 3. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là:
A. Fe, Cu, Mg |
B. Zn, Fe, Cu |
C. Zn, Mg, Al. |
D. Fe, Zn, Ag |
Câu 4. Dãy các dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh?
A. NaOH, Ca(OH)2, MgSO4, NaCl
B. Ca(OH)2, HCl, NaOH, Ba(OH)2
C. FeCl2, H2O, NaOH, Ba(OH)2
D. Ba(OH)2, Ca(OH)2, NaOH, KOH
Câu 5. Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:
A. Màu đỏ mất dần.
B. Không có sự thay đổi màu
C. Màu đỏ từ từ xuất hiện.
D. Màu xanh từ từ xuất hiện.
Câu 6. Cặp chất nào dưới đây tổn tại trong cùng một dung dịch
A. HCl và Ca(OH)2
B. NaCl và HCl
C. Ba(OH)2 và H2SO4
D. KOH và HCl
Câu 7. Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:
A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3
B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO
C. P2O5; CO2; Al2O3; SO3
D. P2O5; CO2; CuO; SO3
Câu 8. Để nhận biết dung dịch KOH và dung dịch Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là
A. phenolphtalein
B. quỳ tím
C. dung dịch H2SO4
D. dung dịch HCl
Câu 9. NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?
A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước
B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt
C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước.
D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, khi tan trong nước thu nhiệt.
Câu 10. Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao là
A. Mg(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, KOH
B. Cu(OH)2, Fe(OH)2, Ca(OH)2, Mg(OH)2
C. Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3
D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH
Câu 11. Cho phương trình phản ứng:Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + X + H2O.
X là chất nào sau đây?
A. CO
B. CO2
C. H2
D. Cl2
Câu 12. Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại là
A. Fe
B. Ba
C. Cu
D. Zn
Câu 13. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X → Y → Z X.
X, Y, Z có thể là
A. Na, Na2O, NaOH
B. P2O5, H3PO4, Ca3(PO4)2
C. Ba, BaSO4, BaO
D. CO2, Na2CO3, BaCO3
Câu 14. Cho 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 |
B. 4,48 |
C. 3,36 |
D. 6,72 |
Câu 15. Công thức hóa học của vôi tôi là
A. Na2O |
B. CaCO3 |
C. CaO |
D. Ca(OH)2 |
Câu 16. Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?
A. Cho Cu vào dung dịch AgNO3
B. Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
C. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3.
D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4.
Câu 17. Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của NaCl
A. Chế tạo thuốc nổ đen
B. Gia vị và bảo quản thực phẩm
C. Làm nguyên liệu sản xuất NaOH
D. Làm nguyên liệu cơ bản cho nhiều ngành công nghiệp hóa chất.
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam một oxit của kim loại hóa trị II cần vừa đủ 5 gam dung dịch HCl 21,9%. Xác định công thức hóa học của oxit trên.
A. FeO |
B. CaO |
C. MgO |
D. CuO |
Câu 19. Cho một khối lượng bột sắt dư vào 200 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 2,24 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 1M |
B. 0,1M |
C. 2M |
D. 0,2M |
Câu 20. X là một chất rắn ở dạng bột, có các tính chất: không tan trong nước; tác dụng được với dung dịch HCl; bị nhiệt phân hủy. X là
A. NaCl
B. CaCO3
C. BaSO4
D. Ca(HCO3)2
Câu 21. Để phân biệt 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:
A. KOH
B. Ca(OH)2
C. AgNO3
D. BaCl2
Câu 22. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong phân ure là
A. 32,33%
B. 31,81%
C. 46,67%
D. 63,64%
Câu 23. Nguyên tố có tác dụng kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt là
A. Magie
B. Kali
C. Nitơ
D. Lưu huỳnh
Câu 24. Oxit khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là
A. MgO |
B. P2O5 |
C. K2O |
D. CaO |
Câu 25. Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :
A. 10,0 g
B. 19,7 g
C. 5,0 g
D. 20 g
_______________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án - (Đề số 10)
A.Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1. Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
A. KCl, HNO3
B. NaCl, HNO3
C. NaOH, Ba(OH)2
D. Nước cất, nước muối.
Câu 2. Dung dịch Ca(OH)2 không phản ứng được với:
A. dung dịch Na2CO3
B. dung dịch MgSO4
C. dung dịch CuCl2
D. dung dịch KNO3
Câu 3. Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: CuCl2, Ba(OH)2, K2SO4. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
A. H2O
B. dung dịch Ba(NO3)2
C. dung dịch KNO3
D. dung dịch NaCl
Câu 4. Thành phần phần trăm của Na và Ca trong hợp chất NaOH và Ca(OH)2 lần lượt là:
A. 54,0%
B. 56,0%
C. 57,5%
D. 54,1%
Câu 5. Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:
A.Ca3(PO4)2
B. CaCO3
C. Ca(OH)2
D. CaCl2
Câu 6. Khi cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3 ,hiện tượng thí nghiệm quan sát được là
A. có kết tủa màu trắng xanh
B. có kết tủa màu đỏ nâu
C. có khí thoát ra
D. không có hiện tượng gì.
Câu 7. Cho phương trình hoá học:
aNaCl( dd) + bH2O cNaOH(dd) + dCl2(k) + eH2(k) .
Các hệ số a, b, c, d lần lượt là:
A. 1,1,2,1,2
B. 1,2,2,1,1
C. 2,2,2,1,1
D. 2,2,1,1,1
Câu 8. Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm khí:
A. Bari oxit và axit sunfuric
B. Bari hidroxit và axit sunfuric
C. Bari cacbonat và axit sunfuric
D. Bari clorua và axit sunfuric
Câu 9. Để khử chua đất nông nghiệp, người ta sử dụng hoá chất:
A. CaO
B. Ca(OH)2 dạng bột
C. dung dịch CaOH2
D. dung dịch NaOH
Câu 10. Cặp chất tác dụng được với nhau là
A. Na2CO3 + KCl
B. NaCl + AgNO3
C. ZnSO4 + CuCl2
D. Na2SO4 + AlCl3
Câu 11. Chất nào sau đây còn có tên gọi là vôi tôi?
A. Ca(OH)2
B. Cu(OH)2
C. Zn(OH)2
D. NaOH
Câu 12. Dãy các ba zơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng với nước:
A. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2 ; Fe(OH)3
B. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3 ; KOH
C. Fe(OH)3 ; Cu(OH)2 ; NaOH; Mg(OH)2
Câu 13. Dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch NaOH có những tính chất hoá học của bazơ tan vì:
A. làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit
B. làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với axit
C. làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit và axit
D. tác dụng với oxit axit và axit
Câu 14. Sau khi làm thí nghiệm, có những chất khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất :
A. Muối NaCl
B. Nước vôi trong
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch NaNO3
Câu 15. Hãy chọn công thức hoá học ở cột II ghép với tên phân bón hoá học ở cột I cho phù hợp
Cột I |
Cột II |
a. Urê b. Đạm amoni sunfat c. Đạm kali nitrat d. Đạm amoni nitrat |
1. NH4NO3 2. KNO3 3. (NH2)2CO 4. (NH4)2SO4 |
B. Tự luận (5 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Viết các phản ứng hóa học theo chuỗi sau:
CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → Ca(NO3)2
Câu 2 (2 điểm): Trộn 30 ml dung dịch có chứa 1,11 g CaCl2 với 70 ml dung dịch chứa 2,33 g BaSO4
a/ Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b/ Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c/ Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Câu 3 (1 điểm): Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: KCl, Ca(OH)2, KOH và K2SO4. Hãy phân biệt các dung dịch trên.
_______________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án - (Đề số 11)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. CaO, K2O, SO2 |
B.FeO, BaO, MgO |
C. CO2, CaO, FeO |
D. MgO, BaO, NO |
Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?
A. BaO, CuO, SO3, Na2O. |
B. BaO, N2O5, K2O, CuO. |
C. K2O, BaO, N2O, FeO. |
D. SO3, CO2, BaO, CaO. |
Câu 3. Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
A. CuO |
B. P2O5 |
C. CaO |
D. FeO |
Câu 4. Để làm sạch khí O2 có lẫn tạp chất là khí CO2 và khí SO2 có thể dùng chất nào dưới đây?
A. Ca(OH)2 |
B. CaCl2 |
C. NaHSO3 |
D. H2SO4 |
Câu 5. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch HCl loãng?
A. Ag, Fe, Mg |
B. Fe, Cu, Al |
C. Al, Mg, Fe |
D. Fe, Cu, Mg |
Câu 6. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 thấy?
A. Cu(OH)2 không tan
B. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch không màu.
C. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch màu xanh lam và có khí bay ra
D. Cu(OH)2 tan dần, dung dịch có màu xanh lam.
Câu 7. Chất nào dưới đây không tác dụng được với axit H2SO4 đặc, nguội
A. Cu |
B. Al |
C. Mg |
D. Zn. |
Câu 8. Dung dịch kiềm không có những tính chất hóa học nào sau đây?
A. Làm quì tím chuyển sang màu xanh
B. Tác dụng với axit
C. Tác dụng với dung dịch oxit axit
D. Bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit bazơ
Câu 9. Cặp chất có thể tồn tại được trong cùng một dung dịch là
A. KCl và KOH |
B. Ba(OH)2 và HCl |
C. Ba(OH)2 và H2SO4 |
D.NaOH và FeCl2 |
Câu 10. Loại phân đạm có hàm lượng nitơ cao nhất là
A. (NH4)2SO4 |
B. NH4NO3 |
C. CO(NH2)2 |
D. NH4Cl |
Câu 11. Dãy gồm các phân bón hóa học đơn là
A. KCl, NH4Cl, (NH4)2SO4 và Ca(H2PO4)2
B. KCl, KNO3, Ca3(PO4)2 và Ca(H2PO4)2
C. K2SO4, NH4NO3, (NH4)3PO4 và Ca(H2PO4)2
D. KNO3, KCl, NH4H2PO4 và K2SO4.
Câu 12. Cho các chất: CO2, KOH, MgSO4, CuO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là
A. 2 |
B. 4 |
C. 3 |
D. 5 |
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3,5 điểm):
a/ Cho các chất sau: CaO, SO2, H2SO4, KOH, P2O3, CO, NO, H2SO3, Na2O, Ca(OH)2.
Hãy cho biết chất nào thuộc oxit bazơ, oxit axit, bazơ, axit, muối?
b/ Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Câu 2 (2 điểm): Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, KOH, Na2SO4, NaCl.
Câu 3 (1,5 điểm): Cho 2,24 gam hỗn hợp G gồm: CaCO3 và Mg vào một lượng vừa đủ m gam dd HCl 10%. Sau phản ứng thu được dd A và 0,672 lít hỗn hợp khí B ở đktc. Xác định % khối lượng của các chất trong G và khối lượng dd HCl đã dùng.
_______________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án - (Đề số 12)
Phần I – Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh; nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư, vào dung dịch có màu xanh trên thì:
A. Màu xanh vẫn không thay đổi.
B. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn.
C. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn, rồi chuyển sanh màu đỏ.
D. Màu xanh đậm thêm dần.
Câu 2: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
Câu 3: Khí O2 bị lẫn tạp chất là các khí CO2, SO2, H2S. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ tạp chất:
A. Dung dịch H2SO4 loãng
B. Dung dịch CuSO4
C. Dung dịch Ca(OH)2
D. Nước
Câu 4: Cho dung dịch chứa m gam NaOH vào dung dịch chứa m gam HCl, dung dịch sau phản ứng làm quì tím
A. hóa đỏ.
B. hóa xanh.
C. không đổi màu.
D. mất màu.
Câu 5: Chất nào sau đây còn có tên gọi là xút ăn da?
A. Ba(OH)2
B. NaOH
C. HCl
D. H2SO4
Câu 6: Dãy chất nào dưới đây đều tác dụng được với nước:
A. CuO; CaO; Na2O; CO2.
B. BaO; K2O; SO2; CO2.
C. MgO; Na2O; SO2; CO2.
D. NO; P2O5 ; K2O; CaO.
Câu 7: Chất nào sau đây cung cấp đạm cho cây trồng?
A. KCl
B. NH4NO3
C. Ca(H2PO4)2
D. K2SO4
Câu 8: Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
A. Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3
B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2
C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2
D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH
Câu 9: Có 3 chất rắn màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?
A. Chỉ dùng quì tím.
B. Chỉ dùng axit.
C. Chỉ dùng phenolphtalein.
D. Chỉ dùng nước.
Câu 10: Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào cốc chứa đường, hiện tượng quan sát được là:
A. Sủi bọt khí, đường không tan.
B. Màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt.
C. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra.
D. Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra.
Phần II – Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Có 4 lọ đựng 4 chất rắn màu trắng riêng biệt: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Chỉ dùng H2O và dd HCl. Hãy phân biệt từng lọ. Viết phương trình hóa học?
Câu 2 (3 điểm): Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp bột các kim loại: Fe, Al cần V lít dd H2SO4 0,5 M thu được dd A và 8,96 lít H2 (đktc).
1) Viết PTHH xảy ra.
2) Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
3) Tính nồng độ mol/lit của từng chất tan trong dd A (coi thể tích của dd không đổi).
Câu 3 (2 điểm): Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:
_______________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án - (Đề số 13)
PHẦN I.TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây (0,25đ)
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. CO2, FeO, SO3
B. N2O, MgO, CO2
C. N2O5, P2O5, CO2
D. CuO, CO2, Na2O
Câu 2. Một phần lớn vôi sống được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. Công thức hóa học của vôi sống là:
A. Na2O
B. MgO
C. CaO
D. BaO
Câu 3. Điện phân dung dịch natri clorua NaCl trong bình điện phân có màng ngăn tại cực dương thu được
A. khí clo
B. dung dịch NaOH
C. Khí hidro
D. dung dịch HCl
Câu 4. Cho dãy các oxit sau: Fe2O3, FeO, CaO, CuO, K2O, BaO, CaO, Li2O, ZnO. Số chất tác dụng được với H2O ở điều kiện thường tạo thành dung dịch bazơ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 5. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được 2 chất bột P2O5 và CaO
A. H2O, quỳ tím.
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch NaCl
D. Dung dịch KCl
Câu 6. Cho các chất: MgO, Mg(OH)2, MgCO3 và Mg. Chất nào sau đây phản ứng được với cả 4 chất trên?
A. H2O
B. HCl
C. Na2O
D. CO2
Câu 7. Muốn pha loãng axit sunfuric đặc người ta làm như thế nào?
A. Rót từ từ nước vào lọ đựng axit
B. Rót từ từ axit đặc vào lọ đựng nước
C. Rót nhanh nước vào lọ đựng axit
D. Rót nhanh axit đặc vào lọ đựng nước
Câu 8. Cho biết hiện tượng của phản ứng sau: Khi cho axit sunfuric đặc vào ống nghiệm đựng một lá đồng nhỏ và đun nóng nhẹ.
A. Kim loại đồng không tan.
B. Kim loại đồng tan dần, dung dịch màu xanh lam và có khí không màu thoát ra.
C. Kim loại đồng tan dần, dung dịch không màu có khí màu hắc thoát ra.
D. Kim loại đồng chuyển màu đen, sau đó tan dần, dung dịch có màu xanh lam và khí mùi hắc thoát ra.
Câu 9. Cho 4 gam bột CuO tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch đã dùng là?
A. 0,1M
B. 1M
C. 0,2M
D. 2M
Câu 10. Cho 12,8 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Thể tích khí sunfuro (đktc) thu được sau khi kết thúc phản ứng là:
A. 4,48 lít
B. 5,6 lít
C. 3,36 lít
D. 6,72 lít
Câu 11. Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 0,1M với 300ml dung dịch NaOH 0,1M. Nhúng quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng , hiện tượng quan sát được là:
A. quỳ tím chuyển sang màu xanh
B. quỳ tím chuyển sang màu đỏ
C. quỳ tím bị mất màu
D. quỳ tím không đổi màu
Câu 12. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được khi cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 4,48 lít
B. 5,6 lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm). Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau và ghi rõ điều kiện (nếu có)
Na → Na2O → NaOH → NaHCO3 → NaCl → NaOH → NaNO3
Câu 2.(3 điểm) Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
Câu 3. (2 điểm) Từ 80 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 40% lưu huỳnh) người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric. Tính hiệu suất quá trình sản xuất axit sunfuric.
_______________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án - (Đề số 14)
PHẦN I - TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,5 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây (0,3 điểm/ câu)
Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?
A. CaO, Na2O, CO2
B. FeO, CaO, MgO
C. CO2, CaO, BaO
D. MgO, CaO, NO
Câu 2. Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
A. CuO
B. FeO
C. CaO
D. ZnO
Câu 3. Trên bề mặt của chậu nước vôi để ngoài không khí thường bao phủ lớp váng màu trắng đục. Lớp váng đó là
A. Ca(HCO3)2.
B. Ca(OH)2.
C. CaCO3.
D. CaO.
Câu 4. Kim loại X phản ứng với axit HCl tạo muối XCl2. Kim loại X phản ứng với Cl2 tạo muối XCl3. X là
A. Cu.
B. Zn.
C. Al.
D. Fe.
Câu 5. Trung hòa 200ml H2SO4 nồng độ aM cần vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là
A. 0,50.
B. 1,20.
C. 0,75.
D. 1,00.
Câu 6. Cho m gam kim loại Mg tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được 19 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 9,6.
B. 7,2.
C. 2,4.
D. 4,8.
Câu 7. Hiện tượng xảy ra khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa dung dịch KCl là
A. không có hiện tượng gì.
B. xuất hiện kết tủa vàng.
C. xuất hiện kết tủa trắng.
D. xuất hiện kết tủa đen.
Câu 8. Axit clohiđric phản ứng với tất cả các chất nào trong dãy sau?
A. Ca(OH)2, Cu.
B. Fe, Ag.
C. FeCl2, Mg.
D. Fe2O3, Al.
Câu 9. Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là CO2 và SO2. Hóa chất nào sau đây có thể loại bỏ các tạp chất trên?
A. H2O dư.
B. Dung dịch NaCl dư.
C. Dung dịch Ca(OH)2 dư.
D. Dung dịch HCl dư.
Câu 10. Khí nào sau đây không phản ứng với H2O và dung dịch NaOH?
A. Cl2.
B. SO2.
C. CO.
D. CO2.
Câu 11. Muối nào sau đây không tan trong nước?
A. K2SO3
B. Na2SO3
C. CuCl2
D. BaSO4.
Câu 12. Có 3 dung dịch: NaOH, HCl, NaCl. Bằng một lần thử duy nhất có thể dùng thuốc thử nảo để nhận biết ba dung dịch trên?
A. Dung dịch BaCl2.
B. BaCO3.
C. Phenolphtalein.
D. Quỳ tím.
Câu 13. Cho kim loại đồng vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng sẽ xảy ra hiện tượng ?
A. Đồng tan, thu được dung dịch không màu và khí không màu, mùi hắc.
B. Đồng tan, thu được dung dịch màu xanh và khí không màu, mùi hắc.
C. Đồng tan, thu được dung dịch không màu và khí không màu, không mùi.
D. Đồng tan, thu được dung dịch màu vàng và khí không màu, mùi hắc.
Câu 14. Cho 12,8 gam kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí clo tạo thành 27 gam muối. Kim loại R là
A. Mg.
B. Zn.
C. Cu.
D. Ca.
Câu 15. Sản phẩm thu được khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 là
A. NaCl và Fe(OH)2.
B. NaCl và Fe(OH)3.
C. Fe2O3 và NaCl.
D. Fe(OH)2; Fe(OH)3 và NaCl.
PHẦN II. TỰ LUẬN (5,5 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm). Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau và ghi rõ điều kiện (nếu có)
S → SO2 → SO3 → H2SO4 → SO2 → Na2SO3
Câu 2 (1 điểm). Dẫn khí CO quan m gam bột Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 24 gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn khí Y vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Xác định m.
Câu 3 (2 điểm). Cho m gam hỗn hợp Mg, Al và Zn được chia thành hai phần bằng nhau.
Phần 1. Tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu được 5,6 lít khí H2 ở đktc.
Phần 2. Tác dụng với oxi dư thu được 11,15 gam hỗn hợp các oxit kim loại.
Tìm m.
_______________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án - (Đề số 15)
Phần 1 – Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1. Dãy oxit nào dưới đây khi hòa tan trong nước thu được dung dịch axit?
A. CaO, SO2, CO2, SO3
B. P2O5, SO3, N2O5, CO2
C. CO, SO2, CuO, Cl2O7
D. NO, Al2O3, P2O5, SO2
Câu 2. Cho dãy bazơ sau: KOH, NaOH, Fe(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3. Số chất trong dãy không bị nhiệt phân hủy là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 3. Khí H2 bị lẫn tạp chất là khí CO2, có thể dùng chất nào sau đây để thu được H2 tinh khiết?
A. H2SO4
B. Ca(OH)2
C. NaHSO3
D. CaCl2
Câu 4. Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là
A. CuO
B. ZnO
C. PbO
D. CaO
Câu 5. Để nhận biết 3 khí không màu: CO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng
A. Giấy quỳ tím ẩm
B. Que đóm còn tàn đỏ, nước vôi trong
C. Than hồng trên que đóm
D. Dẫn các khí vào nước vôi trong
Câu 6. Tính chất hóa học nào không phải là tính chất hóa học đặc trưng của axit
A. Tác dụng với kim loại
B. Tác dụng với muối
C. Tác dụng với oxit axit
D. Tác dụng với oxit bazơ
Câu 7. Kim loại X tác dụng với HCl giải phóng khí hiđro. Dẫn toàn bộ lượng hiđro trên qua ống nghiệm chứa oxit, nung nóng thu được kim loại Y. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. Ag và Zn
B. Cu và Ag
C. Na và Mg
D. Zn và Cu
Câu 8. Dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với sắt tạo thành:
A. Sắt (II) clorua và khí hiđro
B. Sắt (III) sunfat và khí hiđro
C. Sắt (II) sunfua và khí hiđro
D. Sắt (II) sunfat và nước
Câu 9. Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:
A. Rót nước vào axit đặc.
B. Rót từ từ nước vào axit đặc.
C. Rót nhanh axit đặc vào nước.
D. Rót từ từ axit đặc vào nước.
Câu 10. Phản ứng giữa dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch HCl (vừa đủ) thuộc loại:
A. Phản ứng trung hoà
B. Phản ứng thế
C. Phản ứng hoá hợp
D. Phản ứng oxi hoá – khử.
Câu 11. Dãy hóa chất nào dưới đây đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Cu, K2O, Ba(OH)2, AgCl
B. Zn, FeO, Al(OH)3, CaCO3
C. H2O, BaO, KOH, Ag
D. CaO, NaCl, Al(OH)3, Mg
Câu 12. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch (chúng không phản ứng với nhau)?
A. NaOH và NaCl
B. NaOH và HCl
C. NaOH và CuCl2
D. NaOH và Al(OH)3
Câu 13. Nhóm các dung dịch có pH > 7 là
A. HCl, NaOH
B. H2SO4, HCl
C. NaOH, Ca(OH)2
D. BaCl2, NaNO3
Câu 14. Công thức hóa học của đạm urê là
A. NH4NO3
B. NH4Cl
C. CO(NH2)2
D. (NH4)2SO4
Câu 15. Cho 12,6 gam Na2SO3 tác dụng với H2SO4 dư. Thể tích SO2 thu được (đktc) là
A. 1,12 lít |
B. 2,24 lít |
C. 4,48 lít |
D. 3,36 lít |
Câu 16. Cho hỗn hợp sau: NaCl, Na2CO3 và NaOH. Để thu được muối ăn tinh khiết, từ hỗn hợp trên có thể dùng một lượng dư dung dịch chất nào sau đây?
A. BaCl2 |
B. HCl |
C. Na2CO3 |
D. CaCl2 |
Phần II – Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Xác định thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
Câu 2 (2 điểm). Dẫn từ từ 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2 lít dung dịch KOH 0,1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 3 (2 điểm). Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, KOH, Na2SO4, NaCl.