Trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Phần 2-tác phẩm)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 11 bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Phần 2-tác phẩm) có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 11 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Ngữ Văn 11

1872
  Tải tài liệu

PHÂN TÍCH VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC

Câu 1: Tiếng khóc thương cho những người nghĩa sĩ đã hi sinh được cộng hưởng từ những nguồn cảm xúc nào? Tích vào đáp án đúng.

A. Nỗi tiếc, ân hận của người phải hi sinh khi sự nghiệp còn dnag dở, chí nguyện chưa thành.

B. Nỗi xót xa của những gia đình mất người thân

C. Nỗi căm giận kẻ thù

D. Nỗi cảm phục và tự hào vì những người nông dân bình thường đã dám đứng lên bảo vệ quê hương, đất nước

E. Biểu dương công trạng của người nghĩa sĩ

F. Tất cả các đáp án trên

Đáp án:

Tiếng khóc được cộng hưởng từ nhiều nguồn cảm xúc khác nhau:

- Nỗi tiếc, ân hận của người phải hi sinh khi sự nghiệp còn dnag dở, chí nguyện chưa thành.

- Nỗi xót xa của những gia đình mất người thân, tổn thương không thể bù đắp đối với những người mẹ già, vợ trẻ

- Nỗi căm giận kẻ thù gây nên nghịch cảnh éo le hòa chung tiếng khóc uất ức, nghẹn ngào trước tình cảnh đau thương của đất nước

- Nỗi cảm phục và tự hào vì những người nông dân bình thường đã dám đứng lên bảo vệ quê hương, đất nước

- Biểu dương công trạng của người nghĩa sĩ đời đời được nhân dân ngưỡng mộ và Tổ quốc ghi công

Hỏi đáp VietJack

Câu 2: “ Hai câu cuối thể hiện niềm thành kính thiêng liêng, giọt nước mắt chân thành của Nguyễn Đình Chiểu trước hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc”

A. Đúng

B. Sai

Đáp án:

- Đúng

“Hỡi ôi thương thay

Có linh xin hưởng”

=> Hai câu cuối thể hiện niềm thành kính thiêng liêng của tác giả trước hình tượng người nghĩa sĩ nông dân: nước mắt anh hùng lau chẳng ráo => Giọt nước mắt chân thành của Nguyễn Đình Chiểu

Câu 3: Câu văn nào thể hiện tinh thần chiến đấu bền bỉ của nghĩa sĩ Cần Giuộc ngay cả khi họ đã hi sinh?

A. "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia; sống thờ vua, thác cũng thờ cua, lời dụ dãy đã rành rành, một chữ ấm đủ đền công đó".

B. "Chùa Tông Thạnh năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ".

C. "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ".

D. "Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ".

Đáp án:

Câu văn thể hiện tinh thần chiến đấu bền bỉ của người nghĩa sĩ Cần giuộc ngay cả khi họ đã hi sinh: “Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia; sống thờ vua, thác cũng thờ cua, lời dụ dãy đã rành rành, một chữ ấm đủ đền công đó”. Bài học lớn nhất của người nghĩa sĩ để lại cho đất nước và nhân dân là bài học về sống và chết. Sống hiên ngang. Chết bất khuất. Tâm thế ấy đã tô đậm chất bi tráng cho “tượng đài nghệ thuật” về người nông dân đánh giặc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Nội dung câu: "Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ cũng vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ" (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Nguyễn Đình Chiểu) gần với câu tục ngữ:

A. Trâu chếp để da, người ta chết để tiếng”

B. “Chết thằng gian, chẳng chết người ngay”

C. “Người chết, nết còn”

D. “Chết vinh còn hơn sống nhục”

Đáp án:

Câu văn trên có ý nghĩa là : thà chết mà có tinh thần, ý chí chống kẻ thù, về gặp tổ tiên cũng vinh quang, còn hơn cuộc sống làm nô lệ cho thực dân Pháp

=> Câu tục ngữ có nghĩa tương tự: “Chết vinh còn hơn sống nhục”.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Tiếng than “Hỡi ôi!” thể hiện:

A. Tình cảm thương xót đối với người đã khuất

B. Tiếng kêu nguy ngập, căng thẳng của đất nước trước giặc ngoại xâm

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án:

Mở đầu: “Hỡi ôi!”:

- Tiếng than thể hiện tình cảm thương xót đối với người đã khuất

- Tiếng kêu nguy ngập, căng thẳng của đất nước trước giặc ngoại xâm

=> Tiếng than lay động lòng người, nỗi xót xa, đau đớn trong lòng của tác giả

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Câu “Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ” sử dụng nghệ thuật gì?

A. Nghệ thuật đối

B. Đảo ngữ

C. Liệt kê

D. Ẩn dụ

Đáp án:

Nghệ thuật đối “Súng giặc đất rền”- “Lòng dân trời tỏ”, phác họa khung cảnh bão táp của thời đại.

=> Hình ảnh không gian to lớn “đất”, “trời” kết hợp những động từ gợi sự khuyếch tán âm thanh, ánh sáng “rền”, “tỏ” : Sự đụng độ giữa thế lực xâm lược hung bạo với vũ khí tối tân và ý chí chiến đấu của nhân dân ta.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Câu “Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ” gợi cho em liên tưởng đến câu thơ nào trong bài thơ Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu)

A. “Một bàn cờ thế phút sa tay”

B. “Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy”

C. “Đồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây”

D. “Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây”

Đáp án:

Câu “Súng giặc đất rền;lòng dân trời tỏ” gợi liên tưởng đến câu thơ “Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây”. Tiếng súng Tây lần đầu được đưa vào trong văn học. Hai câu thơ đều gợi ra khung cảnh tàn khốc, ác liệt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: “Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ” cho thấy điều gì?

A. Sự chuyển biến, sự vùng dậy mau lẹ của người dân yêu nước

B. Sự phản ứng mạnh mẽ đấu tranh chống trả của nhân dân

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án:

“Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ”

- Người nông dân trở thành người nghĩa sĩ, yếu tố thời gian phản ánh sự chuyển biến, sự vùng dậy đấu tranh mau lẹ của người dân yêu nước

- Hoàn cảnh đất nước bị Pháp xâm lược và sự phản ứng mạnh mẽ đấu tranh chống trả của nhân dân.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Câu sau sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào? “Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy, tay vốn quen làm; tập khiên, tập súng, tập mác, tập cờ, mắt chưa từng ngó.”

A. Liệt kê

B. Điệp từ

C. So sánh

D. Tất cả các đáp án trên

E. Đáp án A, B

Đáp án:

 Nghệ thuật:

- Điệp từ: “việc”, “tập”

- Liệt kê

=> Những người nghĩa sĩ xuất thân là nông dân. Khi đất nước chưa bị giặc xâm lược, họ là những người nông dân hiền lành, chất phác, quen chân lấm tay bùn. Vì vậu việc “tập khiên, tập súng, tập mác, tập cờ” là những việc xa lạ với họ. Họ không hiểu biết về công việc nhà binh.

Câu 10: Trước khi giặc đến, cuộc sống của những người nông dân như thế nào?

A. Chịu khó, lam lũ, vất vả nhưng vẫn nghèo túng

B. Cuộc sống gắn bó với ruộng đồng

C. Xa lạ, không hiểu biết công việc nhà binh, chiến tranh

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án:

Cuộc sống những người nông dân trước khi giặc đến:

+ Từ láy “cui cút” tái hiện cuộc sống chịu khó, lam lũ, bao lo toan, vất vả nhưng vẫn nghèo túng của những người nông dân.

+ Cuộc sống gắn bó với ruộng đồng, con trâu, cái cày.

+ Họ là những người nông dân hiền lành, chất phác, xa lạ, không hiểu biết công việc nhà binh, chiến tranh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Hành động của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc được xem là:

A. Hành động bộc phát

B. Hành động tự giác

C. Hành động do cảm tính

D. Hành động theo người khác

Đáp án:

Hành động của những người nghĩa sĩ là hành động tự giác. Họ nhận thức được trách nhiệm của mình với đất nước, họ hành động mà không phải “nào đợi ai đòi ai bắt”.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Khi giặc đến, người nông dân đã có hành động như thế nào?

A. Đợi sự chống trả của quân triều đình

B. Dời bỏ quê hương đi lánh nạn

C. tự nguyện bổ sung vào đội quân chiến đấu với quyết tâm sắt đá.

Đáp án:

Khi giặc đến, “Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình”; chẳng thèm trốn ngược trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ”, nhận thấy trách nhiệm của mình trước hoàn cảnh đất nước, người nông dân đã tự nguyện bổ sung vào đội quân chiến đấu với quyết tâm sắt đá.

Câu 13: Nội dung nào không đúng về cuộc chiến đấu chống kẻ thù của nghĩa sĩ Cần Giuộc?

A. Cuộc khởi nghĩa có quy củ, có sự chuẩn bị từ lâu

B. Binh thư, binh pháp không quen, không biết

C. Vũ khí chiến đấu thô sơ

D. Lực lượng không quan binh đao

E. Người nông dân chờ đợi thời cơ chín muồi để vùng lên khởi nghĩa, giành lại quê hương

F. Người chiến sĩ theo tình cảm tự nhiên, không tính toán, quả cảm, khí thế vũ bão.

Đáp án:

Cuộc chiến đấu với kẻ thù của nghĩa sĩ cần Giuộc:

- Điều kiện chiến đấu:

+ Lực lượng không quan binh đao

+ Vũ khí thô sơ

+ Binh thư, binh pháp không quen, không biết

- Chiến đấu: theo tình cảm tự nhiên, không tính toán, quả cảm, khí thế vũ bão.

Câu 14: Các từ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: "Hỡi ôi, Khá thương thay, Ôi thôi thôi, Hỡi ôi thương thay" có ý nghĩa gì?

A. Là những từ thể hiện tình cảm tiếc thương của người đứng tế đối với người đã mất

B. Là những từ mở đầu cho những bước ngoặt trong cuộc đời của người đã mất

C. Là những từ bắt buộc phải có trong hình thức của bài văn tế, không có giá trị nội dung.

D. Là những tiếng hô to để tạo sự chú ý của người nghe về những điểm nhấn trong cuộc đời người đã mất

Đáp án:

Những từ trên thể hiện tình cảm thương tiếc của người đứng tế đối với người đã mất

Đáp án cần chọn là: A

Bài viết liên quan

1872
  Tải tài liệu