Cách giải bài tập Mối quan hệ giữa cấu hình e và vị trí, cấu tạo hay, chi tiết

Cách giải bài tập Mối quan hệ giữa cấu hình e và vị trí, cấu tạo hay, chi tiết Hóa học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách giải bài tập Mối quan hệ giữa cấu hình e và vị trí, cấu tạo hay, chi tiết
 

770
  Tải tài liệu

Cách giải bài tập Mối quan hệ giữa cấu hình e và vị trí, cấu tạo hay, chi tiết

  • A. Phương pháp & Ví dụ

    Lý thuyết và Phương pháp giải

    Cần nhớ :

    - Số thứ tự ô nguyên tố = tổng số e của nguyên tử.

    - Số thứ tự chu kì = số lớp e.

    - Số thứ tự nhóm:

       + Nếu cấu hình e lớp ngoài cùng có dạng nsanpb (a = 1 → 2 và b = 0 → 6): Nguyên tố thuộc nhóm (a + b)A.

       + Nếu cấu hình e kết thúc ở dạng (n - 1)dxnsy(x = 1 → 10; y = 1 → 2): Nguyên tố thuộc nhóm B:

    * Nhóm (x + y)B nếu 3 ≤ (x + y) ≤ 7.

    * Nhóm VIIIB nếu 8 ≤ (x + y) ≤ 10.

    * Nhóm (x + y - 10)B nếu 10 < (x + y).

  •  

    Ví dụ minh họa

    • Ví dụ 1. Nguyên tử R tạo được Cation R+. Cấu hình e của R+ở trạng thái cơ bản là 3p6. Tổng số hạt mang điện trong R là.

      A.18     B.22     C.38     D.19

      Hướng dẫn:

      Cấu hình của R+là 3p6

      ⇒ R sẽ là 3p64s1

      ⇒ R có cấu hình đầy đủ là 1s22s22p63s23p64s1

      ⇒ Tổng hạt mang điện trong R là ( p + e ) = 38

      ⇒ Chọn C

    Ví dụ 2. Giả sử nguyên tố M ở ô số 19 trong bảng tuần hoàn chưa được tìm ra và ô này vẫn còn được bỏ trống. Hãy dự đoán những đặc điểm sau về nguyên tố đó:

       a. Tính chất đặc trưng.

       b. Công thức oxit. Oxit đó là oxit axit hay oxit bazơ?

    Hướng dẫn:

       a, Cấu hình electron của nguyên tố đó là: 1s22s22p63s23p64s1

    ⇒ Electron lớp ngoài cùng là 1 nên tính chất đặc trưng của M là tính kim loại.

       b, Nguyên tố đó nằm ở nhóm IA nên công thức oxit là M2O. Đây là một oxit bazơ.

    Ví dụ 3. Ion M3+có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p63d5.

       a, Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn. Cho biết M là kim loại gì?

       b, Trong điều kiện không có không khí, cho M cháy trong khí Cl2 thu được một chất A và nung hỗn hợp bột (M và S) được một hợp chất B. Bằng các phản ứng hóa học, hãy nhận biết thành phần và hóa trị của các nguyên tố trong A và B.

    Hướng dẫn:

       a, Tổng số electron của nguyên tử M là 26. Số thứ tự 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. M là Fe.

       b, Fe cháy trong khí clo:

          2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

    Hòa tan sản phẩm thu được vào nước thu được dung dịch. Lấy vài ml dung dịch cho tác dụng với dung dịch AgNO3, có kết tủa trắng chứng tỏ có gốc clorua:

             FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3 ) 3 + 3AgCl

    Lặp lại thí nghiệm với dung dịch NaOH, có kết tủa nâu đỏ chứng tỏ có Fe(III):

          FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH) 3 + 3NaCl

    - Nung hỗn hợp bột Fe và bột S:

          Fe + S → FeS

    Cho B vào dung dịch H2 SO4 loãng, có khí mùi trứng thối bay ra chứng tỏ có gốc sunfua:

          FeS + H2 SO4 → FeSO4 + H2 S (trứng thối)

    Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch thu được, có kết tủa trắng xanh chứng tỏ có Fe(II):

          FeSO4 + 2NaOH → Na2 SO4 + Fe(OH) 2 (trắng xanh)

    Ví dụ 4. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

    A. 12.     B. 13.     C. 11.     D. 14.

    Hướng dẫn:

    Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2

    Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s2

    X có 12 e nên có 12 p nên số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 12.

    ⇒ Chọn A

    Ví dụ 5. Cho biết tổng số electron trong anion AB32-là 42. Trong các hạt nhân A và B đều có số proton bằng số nơtron.

       a. Tìm số khối của A và B

       b. Cho biết vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn

    Hướng dẫn:

       a. Gọi số hạt proton của A là P và của B là P’, ta có:

    P + 3P’ = 42 - 2. Ta thấy 3P’ < P + 3P’ = 40 nên P’ < 30/3= 13,3.

    Do B tạo được anion nên B là phi kim. Mặt khác P’ < 13,3 nên B chỉ có thể là nitơ, oxi hay flo.

    Nếu B là nitơ (P’ = 7) → P = 19 (K). Anion là KN32- -: loạiNếu B là oxi (P’ = 8) → P = 16 (S). Anion là SO32- -: thỏa mãn

    Nếu B là flo (P’ = 9) → P = 13 (Al). Anion là AF32- -: loại

    Vậy A là lưu huỳnh, B là oxi.

       b. O (P’ = 8) : 1s22s22p4 ⇒ ô số 8, chu kỳ 2, nhóm VIA.

    S (P = 16) : 1s22s22p63s23p4 ⇒ ô số 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.

  • Ví dụ 6. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm, phân nhóm) các nguyên tố sau đây trong bảng tuần hoàn, cho biết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố đó như sau:

    1. 1s22s22p63s23p64s2       2. 1s22s22p63s23p63d54s2

    Hướng dẫn:

    1. Số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA.

    2. Số thứ tự 25, chu kì 4, nhóm VIIB.

  •  

    Ví dụ 7. Một hợp chất có công thức XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số notron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32.

       a. Viết cấu hình electron của X và Y.

       b. Xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn.

    Hướng dẫn:

       a. Gọi số hạt prroton, nơtron, electron của nguyên tử X là P, N, E và của Y là P’, N’, E’.

    Theo bài: P = N = E và P’ = N’ = E’ ⇒ Mx = 2P, My = 2P’

    Trong hợp chất XY2, X chiếm 50% về khối lượng nên:

    Mx /(2. My )= 50/50 =1 ⇒ 2P /2.2P’ =1 ⇒ P = 2P’.

    Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 nên P + 2P’ = 32.

    ⇒ P = 16 (S) và P’ = 8 (O). ⇒ Hợp chất cần tìm là SO2.

    Cấu hình electron của S: 1s22s22p63s23p4 và của O: 1s22s22p4

       b. Lưu huỳnh ở ô số 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.

    Oxi ở ô số 8, chu kỳ 2, nhóm VIA.

    Ví dụ 8. Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố (thuộc chu kỳ 3) A, M, X lần lượt là ns1, ns2np1, ns2np5. Xác định vị trí của A, M, X trong bảng tuần hoàn và cho biết tên của chúng.

    Hướng dẫn:

    A, M, X thuộc chu kỳ 3 nên n = 3.

    Cấu hình electron, vị trí và tên nguyên tố:

       A: 1s22s22p63s1(ô số 11, nhóm IA), A là kim loại Na.

       M: 1s22s22p63s23p1(ô số 13, nhóm IIIA), M là kim loại Al.

       X: 1s22s22p63s23p5(ô số 17, nhóm VIIA), X là phi kim Cl.

    B. Bài tập trắc nghiệm

    Câu 1. Cho các nguyên tố có cấu hình electron như sau:

    1s22s22p2, 1s22s22p5, 1s22s22p63s23p6, 1s22s22p63s1

    a) Xác định số electron hóa trị của từng nguyên tử.

    b) Xác định vị trí của chúng (chu kì, nhóm, phân nhóm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học).

    Câu 2. Cho các hạt vi mô X+, Y- , Z2- và Q có cấu hình electron: ls22s22p6. Xác định vị trí các nguyên tố X, Y, Z và Q trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    Câu 3. Một nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hỏi:

    a. Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiên electron ở lớp ngoài cùng?

    b. Các electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy?

    c. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố trên?

    Câu 4. Xác định vị trí của nguyên tố có Z = 20 và nguyên tố có Z = 29.

    Câu 5. Biết nguyên tố R thuộc chu kì 2 nhóm VA của bảng tuần hoàn. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử R.

    Câu 6. Một nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử như sau:

    1s22s22p4; 1s22s22p3;

    1s22s22p63s23p1; 1s22s22p63s23p5.

    a) Hãy xác định số electron hóa trị của từng nguyên tố.

    b) Hãy xác định vị trí của chúng (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    Câu 7. Nguyên tử X, anion Y-, cation Z- đều có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4s24p6. Cho biết vị trí (chu kì, nhóm) và tính chất (phi kim hay kim loại) của X, Y, Z trong bảng hệ thống tuần hoàn.

    Câu 8. Cation (ion dương) X+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6.

    a) Viết cấu hình electron và sự phân bố electron theo obitan của nguyên tố X.

    b) Cho biết vị trí của X.

Bài viết liên quan

770
  Tải tài liệu