Giáo dục công dân lớp 12 Bài 1: Pháp luật và đời sống

Lý thuyết tổng hợp Giáo dục công dân lớp 12 Bài 1: Pháp luật và đời sống chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện GDCD 12. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết GDCD lớp 12 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 12.

970
  Tải tài liệu

Bài 1: Pháp luật và đời sống

A. Lý thuyết

1. Khái niệm pháp luật

a. Pháp luật là gì?

- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

b. Đặc trưng của pháp luật

- Tính quy phạm phổ biến

    + Tính quy phạm: Khuôn mẫu; tính phổ biến: áp dụng nhiều lần đối với nhiều người, nhiều nơi.

    + Tính quy phạm phổ biến: làm nên giá trị công bằng bình đẳng trước pháp luật.

    + Bất kì ai ở trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải thực hiện theo khuôn mẫu pháp luật quy định.

- Tính quyền lực, bắt buộc chung

    + Tính quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

    + Tất cả mọi người đều phải thực hiện các quy phạm pháp luật.

- Tính xác định chặt chẽ về hình thức

    + Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa các quy phạm pháp luật được xác định chặt chẽ về hình thức: văn phong diễn đạt phải chính xác. Cơ quan ban hành văn bản và hiệu lực của văn bản được quy định chặt chẽ trong Hiến pháp hoặc luật.

2. Bản chất của pháp luật

a. Bản chất giai cấp của pháp luật.

- Pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.

b. Bản chất xã hội của pháp luật.

- Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, do thực tiễn cuộc sống đòi hỏi.

- Pháp luật không chỉ phản ánh ý chí của giai cấp thống trị mà còn phản ánh nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và các tầng lớp dân cư khác nhau trong xã hội.

- Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự phát triển của xã hội.

3. Mối quan hệ giứa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức

a. Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế:

- Các quan hệ kinh tế quyết định nội dung của pháp luật,sự thay đổi các quan hệ kinh tế sớm hay muộn cũng sẽ dẫn đến sự thay đổi nội dung của pháp luật.

- Pháp luật lại tác động ngược trở lại đối với kinh tế, có thể theo hướng tích cực hoặc tiêu cực.

b. Quan hệ giữa pháp luật với chính trị:

- Đường lối chính trị của đảng cầm quyền chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện pháp luật. Thông qua pháp luật, ý chí của giai cấp cầm quyền trở thành ý chí của nhà nước.

- Đồng thời , pháp luật còn thể hiện ở mức độ nhất định đường lối chính trị của giai cấp và các tầng lớp khác trong xã hội.

c. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức:

- Nhà nước luôn cố gắng chuyển những quy phạm đạo đức có tính phổ biến phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội thành các quy phạm pháp luật.

- Khi ấy, các giá trị đạo đức không chỉ được tuân thủ bằng niềm tin , lương tâm của cá nhân hay do sức ép của dư luận xã hội mà còn được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nước.

4. Vai trò của pháp luật trong đời sồng xã hội

a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội

- Tất cả các nhà nước đều quản lí xã hội chủ yếu bằng pháp luật bên cạnh những phương tiện khác như chính sách, kế hoạch, giáo dục tư tưởng, đạo đức,...Nhờ có pháp luật, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổcủa mình.

- Quản lí bằng pháp luật là phương pháp quản lí dân chủvà hiệu quả nhất , vì:

    + Pháp luật là khuôn mẫu có tính phổ biến và bắt buộc chung, phù hợp với lợi ích chung của các giai cấp và tầng lớp xã hội khác nhau , tạo được sự đồng thuận trong xã hội đối với việc thực hiện pháp luật.

    + Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội một cách thống nhất trong toàn quốc và được bảo đảm bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước nên hiệu lực thi hành cao.

    + Quản lí xã hội bằng pháp luật nghĩa là nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật trên quy mô toàn xã hội.

b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình:

- Hiến pháp quy định các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân ; các luật về dân sự, hôn nhân và gia đình , thương mại , thuế, đất đai , giáo dục ,...cụ thể hóa nội dung, cách thức thực hiện các quyền của công dân trong từng lĩnh vực cụthể. Trên cơ sở ấy, công dân thực hiện quyền của mình.

- Các luật về hành chính, hình sự, tố tụng,... quy định thẩm quyền, nội dung, hình thức, thủ tục giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử lí các vi phạm pháp luật. Nhờ thế, công dân sẽ bảo vệ được cácquyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Hỏi đáp VietJack

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Yếu tố nào tạo nên nội dung của pháp luật?

A. Các quy tắc xử sự chung.

B. Văn bản pháp luật.

C. Quy phạm pháp luật.

D. Cả A,B,C.

Đáp án

Đáp án: A

Câu 2: Các đặc trưng của pháp luật là?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Cả A,B,C.

Đáp án

Đáp án: D

Câu 3: Đặc trưng nào của pháp luật để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Cả A,B,C.

Đáp án

Đáp án: A

Câu 4: Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật thể hiện ở đặc trưng nào?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Cả A,B,C.

Đáp án

Đáp án: A

Câu 5: Đặc trưng nào của pháp luật để phân biệt pháp luật và đạo đức?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Cả A,B,C.

Đáp án

Đáp án: B

Câu 6: Bản chất của pháp luật là?

A. Bản chất giai cấp và bản chất xã hội.

B. Bản chất giai cấp và bản chất thống trị.

C. Bản chất thống trị và cưỡng chế.

D. Bản chất cưỡng chế và tự nguyện.

Đáp án

Đáp án: A

Câu 7: Nhà nước đại diện cho giai cấp nào?

A. Giai cấp thống trị.

B. Giai cấp tư sản.

C. Giai cấp địa chủ.

D. Giai cấp cầm quyền.

Đáp án

Đáp án: D

Câu 8: Pháp luật mang bản chất xã hội vì?

A. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội.

B. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện.

C. Pháp luật vì sự phát triển của xã hội.

D. Cả A,B,C.

Đáp án

Đáp án: D

Câu 9: Pháp luật do quan hệ nào quy định?

A. Quan hệ chính trị.

B. Quan hệ đạo đức.

C. Quan hệ kinh tế.

D. Cả A,B,C.

Đáp án

Đáp án: C

Câu 10: Mối quan hệ giữa pháp luật với chính trị được thể hiện tập trung trong mối quan hệ nào?

A. Giữa đường lối chính trị của đảng cầm quyền và pháp luật của đạo đức.

B. Giữa các cá nhân trong xã hội.

C. Giữa pháp luật và đạo đức.

D. Giữa kinh tế và chính trị.

Đáp án

Đáp án: A

Câu 11: Giá trị cơ bản nhất của pháp luật là?

A. Công bằng, bình đẳng.

B. Tự do.

C. Lẽ phải.

D. Cả A,B,C.

Đáp án

Đáp án: D

Câu 12: Quản lí bằng pháp luật là phương pháp như thế nào?

A. Công bằng và hiệu quả.

B. Bình đẳng và hiệu quả.

C. Dân chủ và hiệu quả.

D. Dân chủ và bình đẳng.

Đáp án

Đáp án: C

Câu 13: Đối với công dân, pháp luật có vai trò?

A. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần.

B. Bảo vệ cuộc sống.

C. Thực thi quyền lợi của cá nhân.

D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.

Đáp án

Đáp án: D

Câu 14: Công dân được pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp thông qua các luật?

A. Luật về hành chính.

B. Luật về hình sự.

C. Luật tố tụng.

D. Cả A,B,C.

Đáp án

Đáp án: D

Câu 15: Nhà nước quản lí xã hội bằng?

A. Pháp luật.

B. Các bộ luật.

C. Các văn bản hành chính.

D. Cả A,B,C.

Đáp án

Đáp án: A

Bài viết liên quan

970
  Tải tài liệu