Giải SBT Lịch sử 10 trang 30, 31, 32

Trả lời Giải SBT Lịch sử 10 trang 30, 31, 32 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch sử 10

280


Giải sách bài tập Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 5: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương đông thời kì cổ - trung đại - Kết nối tri thức

Bài tập 1 trang 30, 31, 32 SBT Lịch sử 10: Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 17 dưới đây.

Câu 1 trang 30 SBT Lịch sử 10: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng nội hàm của khái niệm văn minh?

A. Là tổng thể những giá trị vật chất, tinh thần của xã hội, hay của một nhóm người.

B. Là trạng thái phát triển cao của văn hoá.

C. Bắt đầu khi xã hội loài người xuất hiện nhà nước.

D. Khi con người đạt những tiến bộ về tổ chức xã hội, luân lí, kĩ thuật, chữ viết,…

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 2 trang 30 SBT Lịch sử 10: Những nền văn minh đầu tiên trên thế giới hình thành ở đâu?

A. Trung Quốc.

B. Ấn Độ.

C. Tây Á, Đông Bắc châu Phi.

D. Hy Lạp, La Mã.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 3 trang 30 SBT Lịch sử 10: Trong các nền văn minh cổ đại ở phương Đông, các nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ có điểm gì khác so với văn minh Ai Cập?

A. Chịu ảnh hưởng của nền văn minh A-rập trong một thời gian dài.

B. Tiếp tục phát triển sang thời kì trung đại.

C. Đạt nhiều thành tựu rực rỡ trên các lĩnh vực.

D. Hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 4 trang 30 SBT Lịch sử 10: Ý nào dưới đây không đúng về vai trò của sông Nin đối với Ai Cập cổ đại?

A. Tạo ra “Vùng đất đen” phì nhiêu, màu mỡ.

B. Cung cấp nước tưới cho cây trồng và nguồn nước cho sinh hoạt.

C. Quy tụ hai bên bờ nhiều thành phố và làng mạc.

D. Tạo thuận lợi cho việc xây dựng nhiều bến cảng lớn.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 5 trang 31 SBT Lịch sử 10: Người đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại là

A. vua.

C. thiên tử.

B. hoàng đế.

D. pha-ra-ông.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 6 trang 31 SBT Lịch sử 10: Công trình kiến trúc nổi tiếng nhất của người Ai Cập cổ đại là

A. tượng Nhân sự.

B. các kim tự tháp.

C. đền thờ các vị vua.

D. các khu phố cổ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 7 trang 31 SBT Lịch sử 10: Từ thời cổ đại, so với các nền văn minh Ai Cập và Trung Hoa, điều kiện tự nhiên hình thành nền văn minh Ấn Độ có điểm gì chung?

A. Được hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.

B. Địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi cao và cao nguyên.

C. Đất nước ba mặt tiếp giáp biển.

D. Là một bán đảo nên có nhiều vùng, vịnh, hải cảng.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 8 trang 31 SBT Lịch sử 10: Một đặc trưng quan trọng của xã hội Ấn Độ thời kì cổ - trung đại là gì?

A. Người A-ri-a gốc Trung Á chiếm đại bộ phận trong xã hội.

B. Xã hội chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.

C. Sự tồn tại lâu dài và gây ảnh hưởng sâu sắc của chế độ đẳng cấp.

D. sự phân biệt về sắc tộc, chủng tộc rất sâu sắc.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 9 trang 31 SBT Lịch sử 10: Người A-ri-a là chủ nhân của nền văn minh nào ở Ấn Độ?

A. Văn minh sông Ấn.

B. Văn minh sông Hằng.

C. Văn minh Ấn Độ.

D. Văn minh Nam Ấn.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 10 trang 31 SBT Lịch sử 10: Tôn giáo nào không được khởi nguồn từ Ấn Độ?

A. Hồi giáo.

B. Phật giáo.

C. Hin-đu giáo.

D. Bà La Môn giáo.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 11 trang 31 SBT Lịch sử 10: Chủ nhân đầu tiên của nền văn minh Trung Hoa là tộc người nào?

A. Người Hoa Hạ.

B. Người Choang.

C. Người Mãn.

D. Người Mông Cổ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 12 trang 31 SBT Lịch sử 10: Mặt hàng nổi tiếng trong quan hệ buôn bán với nước ngoài của người Trung Quốc thời kì cổ - trung đại là gì?

A. Các loại lâm thổ sản.

B. Vàng, bạc.

C. Tơ lụa, gốm sứ.

D. Hương liệu.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 13 trang 32 SBT Lịch sử 10: Loại chữ cổ nhất của người Trung Quốc là

A. chữ giáp cốt, kim văn.

B. chữ Hán.

C. chữ Kha-rốt-ti và Bra-mi.

D. chữ tượng hình viết trên giấy pa-pi-rút.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 14 trang 32 SBT Lịch sử 10: 10 chữ số mà ngày nay chúng ta đang sử dụng là thành tựu của nền văn minh nào?

A. Ai Cập.

B. Hy Lạp - La Mã.

C. Ấn Độ.

D. Trung Hoa.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 15 trang 32 SBT Lịch sử 10: Loại chữ viết của nền văn minh nào được cư dân nhiều quốc gia Đông Nam Á thời kì cố - trung đại tiếp thu?

A. Văn minh Ấn Độ.

B. Văn minh Trung Hoa.

C. Văn minh Lưỡng Hà.

D. Văn minh Hy Lạp - La Mã.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 16 trang 32 SBT Lịch sử 10: Thành tựu nào dưới đây không thuộc “Tứ đại phát minh” về kĩ thuật của người Trung Quốc thời kì cổ - trung đại?

A. Kĩ thuật làm giấy.

B. Kĩ thuật làm lịch.

C. Thuốc súng.

D. La bàn.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 17 trang 32 SBT Lịch sử 10: Nền văn minh nào ở phương Đông tồn tại liên tục, lâu đời nhất và có ảnh hưởng sâu sắc đến văn minh thế giới?

A. Nền văn minh Trung Hoa.

B. Nền văn minh Lưỡng Hà.

C. Nền văn minh Ai Cập.

D. Nền văn minh Hy Lạp - La Mã.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

 

Bài viết liên quan

280