Sách bài tập Lịch sử 10 Kết nối tri thức Đề kiểm tra cuối học kì 2 - Năm học 2022-2023
Với giải sách bài tập Lịch sử 10 Đề kiểm tra cuối học kì 2 - Năm học 2022-2023 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Lịch sử 10 Đề kiểm tra cuối học kì 2.
Giải sách bài tập Lịch sử lớp 10 Đề kiểm tra cuối học kì 2 - Năm học 2022-2023 - Kết nối tri thức
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần của cộng đồng dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thời kì nào sau đây?
A. Thời kỳ Bắc thuộc.
B. Thời kì phong kiến độc lập (từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX).
C. Từ đầu Công nguyên đến giữa thế kỉ XIX.
D. Từ khi nhà nước đầu tiên xuất hiện đến giữa thế kỉ XIX.
Câu 2. Đặc trưng nổi bật của văn minh Đại Việt thời Mạc là
A. kinh tế hướng ngoại.
B. kinh tế hướng nội.
C. độc tôn Nho giáo.
D. tính thống nhất.
Câu 3. Nội dung nào sau đây là đúng về văn minh Đại Việt?
A. Chỉ tiếp thu văn minh Trung Hoa.
B. Tiếp thu văn minh Trung Hoa, Ấn Độ, phương Tây,...
C. Không tiếp thu văn minh phương Tây.
D. Chỉ tiếp thu văn minh Đông Nam Á và Trung Hoa.
Câu 4. “Tam giác đồng nguyên" là sự kết hợp hài hoà giữa các tư tưởng, tôn giáo nào sau đây?
A. Nho giáo - Phật giáo - Đạo giáo.
B. Nho giáo - Phật giáo - Công giáo.
C. Phật giáo - Ấn Độ giáo - Công giáo.
D. Phật giáo - Bà La Môn giáo - Nho giáo.
Câu 5. Thiết chế chính trị quân chủ trung ương tập quyền ở Việt Nam đạt đến đỉnh cao vào thời nào sau đây?
A. Thời Định - Tiền Lê.
B. Thời Lý.
C. Thời Trần.
D. Thời Lê sơ.
Câu 6. Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống (...) để hoàn thiện câu dưới đây.
“Thời Lê trung hưng, văn minh Đại Việt phát triển theo xu hướng ...... và bước đầu tiếp xúc với văn minh ..........
A. dân gian hoá/Ấn Độ.
C. dân gian hoá/phương Đông
B. cung đình hoá/phương Tây.
D. dân gian hoá/phương Tây.
Câu 7. Văn minh Đại Việt thời Nguyễn có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
A. Tính đa dạng.
B. Tính thống nhất.
C. Tính bản địa.
D. Tính vùng miền.
Câu 8. Thiết chế chính trị thời Lý - Trần có đặc trưng nào sau đây?
A. Tập quyền thân dân.
B. Quan liêu.
C. Chuyên chế.
D. Phân quyền.
Câu 9. Chọn phương án sắp xếp các cuộc cải cách sau đây đúng theo trình tự thời gian.
A. Cải cách của Hồ Quý Ly - cải cách của Minh Mạng - cải cách của Lê Thánh Tông.
B. Cải cách của Lê Thánh Tông - cải cách của Hồ Quý Ly - cải cách của Minh Mạng.
C. Cải cách của Hồ Quý Ly - cải cách của Lê Thánh Tông - cải cách của Minh Mạng.
D. Cải cách của Lê Thánh Tông - cải cách của Minh Mạng - cải cách của Hồ Quý Ly.
Câu 10. Để khuyến khích nghề nông phát triển, các hoàng đế Việt Nam thường thực hiện nghi lễ nào sau đây?
A. Lễ Tịch điền.
B. Lễ cúng cơm mới.
C. Lễ cầu mùa.
D. Lễ đâm trâu.
Câu 11. Sự kiện nhà Lý cho dựng Đàn Xã Tắc ở Thăng Long năm 1048 đã thể hiện chính sách nào của nhà nước phong kiến?
A. Trọng nông.
B. Bế quan toả cảng.
C. Trọng thương.
D. Ức thương.
Câu 12. Cư dân Đại Việt không đạt được những thành tựu nào sau đây trong nông nghiệp?
A. Cải tiến kĩ thuật thâm canh lúa nước.
B. Mở rộng diện tích canh tác.
C. Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài.
D. Chiếm 30% thị phần xuất khẩu gạo ở khu vực.
Câu 13. “Những kẻ ăn trộm trâu của Công thì xử 100 trượng, 1 con phạt thành 2 con”. (Trích Chiếu của vua Lý Thánh Tông trong Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 1,
NXB Khoa học xã hội, 1967, tr. 232)
Đoạn trích trên thể hiện chính sách nào của Vương triều Lý?
A. Quan tâm bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
B. Nhà nước độc quyền trong chăn nuôi trâu bò.
C. Bảo vệ nguồn nguyên liệu cho nghề thủ công.
D. Bảo vệ trâu bò cho các gia đình nghèo.
Câu 14. Cục Bách tác là tên gọi của
A. các xưởng thủ công của Nhà nước.
B. cơ quan quản lí việc đắp đê.
C. các đồn điền sản xuất nông nghiệp.
D. cơ quan biên soạn lịch sử.
Câu 15. Hoạt động kinh tế chính của người Kinh và một số dân tộc thiểu số là gì?
A. Nông nghiệp.
B. Thủ công nghiệp.
C. Nông nghiệp trồng lúa nước.
D. Công nghiệp và dịch vụ.
Câu 16. Hoạt động sản xuất thủ công nghiệp của người Kinh có điểm gì khác so với các dân tộc thiểu số
A. Người Kinh làm nhiều nghề thủ công khác nhau.
B. Nghề gốm, nghề rèn, đúc,... ra đời sớm nhưng ít phổ biến.
C. Tạo ra sản phẩm của các ngành nghề rất tinh xảo.
D. Sản phẩm rất đa dạng, nhiều sản phẩm được xuất khẩu với giá trị cao.
Câu 17. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng điểm chung trong bữa ăn truyền thống của dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số?
A. Chủ yếu ăn cơm với rau và cá.
B. Có nhiều món ăn được chế biến từ thịt gia súc, gia cầm.
C. Các thực phẩm từ chăn nuôi có không đều, chủ yếu dành cho các dịp lễ hội, ...
D. Bữa ăn truyền thống mang đậm bản sắc vùng miền, dân tộc.
Câu 18. Nhà ở truyền thống của người Kinh là loại nhà nào?
A. Nhà trệt xây bằng gạch hoặc đắp bằng đất.
B. Nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá.
C. Nhà nửa sàn, nửa trệt.
D. Nhà nhiều tầng.
Câu 19. Điểm khác trong trang phục của các dân tộc thiểu số so với dân tộc Kinh là gì?
A. Được may bằng nhiều loại vải có chất liệu tự nhiên.
B. Trang phục thường có hoa văn trang trí sặc sỡ.
C. Trang phục chủ yếu là áo và quần váy.
D. Ưa thích dùng đồ trang sức.
Câu 20. Ý nào không phản ánh đúng điểm chung trong hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
A. Đều có tín ngưỡng vạn vật hữu linh.
B. Đều có tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên,...
C. Đã và đang tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới.
D. Nhiều nghi lễ liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo được giản lược cho phù hợp với thực tiễn.
Câu 21. Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay, khối đại đoàn kết toàn dân tộc được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là
A, đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam.
B. sách lược quan trọng cần được vận dụng linh hoạt trong từng bối cảnh cụ thể.
C. yếu tố góp phần vào sự thành công của cách mạng.
D. công việc cần phải quan tâm chú ý.
Câu 22. Nguyên tắc trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết".
B. Đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển.
C. Đoàn kết, bình đẳng, tương trợ nhau cùng phát triển.
D. Nghiêm cấm mọi hành vi kì thị, chia rẽ dân tộc.
Câu 23. Điểm nổi bật nhất trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay là gì?
A. Tính tổng thể.
B. Tính toàn diện.
C. Có trọng điểm.
D. Tính hài hoà.
Câu 24. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam phát triển đến đỉnh cao thông qua tổ chức nào?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Quốc hội do nhân dân bầu ra.
C. Mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam.
D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Hoạt động kinh tế của người Kinh và các dân tộc thiểu số có điểm gì giống và khác nhau? Tại sao lại có sự khác nhau đó?
Câu 2 (2,0 điểm): Nêu và phân tích nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng.
TRẢ LỜI: ĐỀ CUỐI HỌC KÌ II
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)
1-B |
2-A |
3-B |
4-A |
5-D |
6-D |
7-B |
8-A |
9-C |
10-A |
11-A |
12-D |
13-A |
14-A |
15-C |
16-D |
17-C |
18-A |
19-B |
20-D |
21-A |
22-C |
23-B |
24-C |
|
|
|
|
|
|
II. PHẦN TỰ LUẬN(4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm)
* So sánh hoạt động kinh tế của người Kinh và các dân tộc thiểu số
- Giống nhau: hoạt động kinh tế chính đều là sản xuất nông nghiệp và các nghề thủ công truyền thống.
- Khác nhau:
|
Người Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
Sản xuất nông nghiệp |
- Canh tác lúa nước là hoạt động chính. Bên cạnh cây lúa nước, còn trồng một số cây lương thực, cây ăn quả, hoa màu... - Kết hợp giữa trồng trọt và chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ, hải sản,... |
- Phát triển hoạt động canh tác nương rẫy với một số cây trồng chủ yếu: lúa, ngô, khoai, sắn, cây ăn quả, cây rau xanh và cây gia vị,... |
Sản xuất thủ công nghiệp |
- Làm nhiều nghề thủ công truyền thống như: nghề gốm, nghề dệt, nghề đan, rèn, mộc, chạm khắc, đúc đồng, kim hoàn, khảm trai,... |
- Phát triển đa dạng nhiều nghề thủ công, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người. |
* Nguyên nhân khác nhau là do người Kinh cư trú chủ yếu ở đồng bằng, còn các dân tộc thiểu số cư trú chủ yếu trên các khu vực có địa hình cao, dốc ở trung du, miền núi phía Bắc và Trường Sơn - Tây Nguyên.
Câu 2 (2,0 điểm):
- Đảng và Nhà nước đã đề ra nhiều chủ trương, chính sách phù hợp với từng vùng, miên, từng địa phương, từng dân tộc nhằm gìn giữ, phát huy, phát triển khối đại đoàn kết dân tộc. Điểm nổi bật nhất trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay là tính toàn diện, trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng,...
+ Về kinh tế, Nhà nước chủ trương phát triển kinh tế miền núi, vùng dân tộc thiểu số, nhằm phát huy tiềm năng, thế mạnh của các dân tộc, từng bước khắc phục chênh lệch giữa các vùng, các dân tộc,...
+ Về văn hoá, nội dung bao trùm là xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, bao gồm các giá trị và bản sắc văn hoá của 54 dân tộc,....
+ Về xã hội, thực hiện chính sách xã hội trong vùng đồng bào các dân tộc thiểu số xuất phát từ đường lối chung và đặc điểm riêng về trình độ phát triển kinh tế - xã hội, tổ chức và kết cấu xã hội, tập quán và truyền thống trong các dân tộc,...
+ Về an ninh quốc phòng, củng cố các địa bàn chiến lược, giải quyết tốt vấn đề đoàn kết dân tộc và quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người, giữa các tộc người và liên quốc gia trong xu thế toàn cầu hoá.