Sách bài tập Lịch sử 10 Kết nối tri thức Đề kiểm tra cuối học kì 1 - Năm học 2022-2023
Với giải sách bài tập Lịch sử 10 Đề kiểm tra cuối học kì 1 - Năm học 2022-2023 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Lịch sử 10 Đề kiểm tra cuối học kì 1 - Năm học 2022-2023.
Giải sách bài tập Lịch sử lớp 10 Đề kiểm tra cuối học kì 1 - Năm học 2022-2023 - Kết nối tri thức
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng.
Câu 1 trang 50 SBT Lịch sử 10: Điểm khác của công nghiệp văn hoá So với các ngành công nghiệp khác là gì?
A. Sản phẩm tạo ra có tính hàng hoá, có giá trị kinh tế vượt trội.
B. Đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia.
C. Các sản phẩm được tạo ra trên cơ sở khai thác và phát huy giá trị của di sản văn hoá.
D. Có sự đóng góp quan trọng của máy móc và công nghệ hiện đại.
Câu 2 trang 50 SBT Lịch sử 10: Lĩnh vực hình nào sau đây không thuộc công nghiệp văn hoá?
A. Điện ảnh.
B. Thời trang.
C. Xuất bản.
D. Du lịch khám phá.
Câu 3 trang 50 SBT Lịch sử 10: Vai trò của sử học trong sự phát triển công nghiệp văn hoá là gì?
A. Cung cấp tri thức, ý tưởng, cảm hứng sáng tạo cho công nghiệp văn hoá.
B. Cung cấp nguồn nhân lực cho công nghiệp văn hoá.
C. Cung cấp nguồn tài chính cho công nghiệp văn hoá.
D. Cung cấp nguồn đề tài cho công nghiệp văn hoá.
Câu 4 trang 50 SBT Lịch sử 10: Lĩnh vực nào dưới đây thuộc công nghiệp văn hoá?
A. Du lịch mạo hiểm.
B. Du lịch văn hoá.
C. Ngành du lịch nói chung.
D. Du lịch khám phá.
Câu 5 trang 50, 51 SBT Lịch sử 10: Điểm chung trong nội dung phản ánh của các tư liệu 2, 3, 4 (Lịch sử 10, tr. 31) là gì?
A. Vai trò của lịch sử - văn hoá trong sự phát triển của ngành du lịch.
B. Nguồn tài nguyên của du lịch văn hoá.
C. Vai trò của du lịch trong phát triển kinh tế - xã hội.
D. sự hấp dẫn của di sản văn hoá đối với khách du lịch.
Câu 6 trang 51 SBT Lịch sử 10: Trong bảo tồn và phát huy giá trị của di sản, yêu cầu quan trọng nhất đặt ra là gì?
A. Phải phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
B. Phải đảm bảo giá trị thẩm mĩ của di sản.
C. Phải đảm bảo giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, vì sự phát triển bền vững.
D. Đáp ứng yêu cầu quảng bá hình ảnh về đất nước và con người Việt Nam.
Câu 7 trang 51 SBT Lịch sử 10: Từ thời cổ đại, so với các nền văn minh Ai Cập và Trung Hoa, điều kiện tự nhiên hình thành nên văn minh Ấn Độ có điểm gì chung?
A. Được hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.
B. Địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi cao và cao nguyên.
C. Đất nước ba mặt tiếp giáp biển.
D. Là một bán đảo nên có nhiều vùng, vịnh, hải cảng.
Câu 8 trang 51 SBT Lịch sử 10: Một đặc trưng quan trọng của xã hội Ấn Độ thời kì cổ - trung đại là gì?
A. Người A-ri-a gốc Trung Á chiếm đại bộ phận trong xã hội.
B. Xã hội chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.
C. sự tồn tại lâu dài và gây ảnh hưởng sâu sắc của chế độ đẳng cấp.
D. Sự phân biệt về sắc tộc, chủng tộc rất sâu sắc.
Câu 9 trang 51 SBT Lịch sử 10: Người A-ri-a là chủ nhân của nền văn minh nào ở Ấn Độ?
A. Văn minh sông Ấn.
B. Văn minh sông Hằng.
C. Văn minh Ấn Độ.
D. Văn minh Nam Ấn.
Câu 10 trang 51 SBT Lịch sử 10: Tôn giáo nào không được khởi nguồn từ Ấn Độ?
A. Hồi giáo.
B. Phật giáo.
C. Hin-đu giáo.
D. Bà La Môn giáo.
Câu 11 trang 51 SBT Lịch sử 10: Chủ nhân đầu tiên của nền văn minh Trung Hoa là tộc người nào?
A. Người Hoa Hạ.
B. Người Choang.
C. Người Mãn.
D. Người Mông Cổ
Câu 12 trang 51 SBT Lịch sử 10: Mặt hàng nổi tiếng trong quan hệ buôn bán với nước ngoài của người Trung Quốc thời kì cổ - trung đại là gì?
A. Các loại lâm thổ sản.
B. Vàng, bạc.
C. Tơ lụa, gốm sứ.
D. Hương liệu.
Câu 13 trang 52 SBT Lịch sử 10: Loại chữ cổ nhất của người Trung Quốc là
A. chữ giáp cốt, kim văn.
B. chữ Hán.
C. chữ Kha-rốt-ti và Bra-mi.
D. chữ tượng hình viết trên giấy pa-pi-rút.
Câu 14 trang 52 SBT Lịch sử 10: 10 chữ số mà ngày nay chúng ta đang sử dụng là thành tựu của nền văn minh nào?
A. Ai Cập.
B. Hy Lạp - La Mã.
C. Ấn Độ.
D. Trung Hoa.
Câu 15 trang 52 SBT Lịch sử 10: Địa hình chủ yếu của Hy Lạp thời cổ đại là
A. đồi núi, đất đai khô cằn.
B. ven biển bằng phẳng.
C. các cao nguyên bằng phẳng.
D. ven các con sông lớn được phù sa bồi đắp.
Câu 16 trang 52 SBT Lịch sử 10: Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp thời cổ đại thuận lợi cho việc trồng cây nào sau đây?
A. Lúa nước.
B. Nho, ô liu.
C. Các loại hoa.
D. Hoa màu.
Câu 17 trang 52 SBT Lịch sử 10: Vị trí địa lí và địa hình của Hy Lạp cổ đại tạo thuận lợi cho sự phát triển của ngành kinh tế nào?
A. Đóng tàu, thuyền.
B. Nghề thủ công.
C. Thương mại đường biển gắn với các hải cảng.
D. Nông nghiệp.
Câu 18 trang 52 SBT Lịch sử 10: Điều kiện tự nhiên nào của La Mã cổ đại thuận lợi cho phát triển trồng trọt và chăn nuôi?
A. Đồng bằng màu mỡ ở các thung lũng sông, có những đồng cỏ.
B. Cao nguyên rộng lớn, bằng phẳng.
C. Các vùng đồi núi rộng lớn xen kẽ với đồng bằng.
D. Đồng bằng ven biển
Câu 19 trang 52 SBT Lịch sử 10: La Mã cổ đại có thuận lợi nào để phát triển thủ công nghiệp?
A. Có đường bờ biển dài, kín gió thuận lợi xây dựng các cảng biển.
B. Có nhiều thung lũng để xây dựng các xưởng thủ công.
C. Trong lòng đất chứa nhiều khoáng sản, thuận lợi cho luyện kim.
D. Nhiều đất để phát triển nghề gốm.
Câu 20 trang 52 SBT Lịch sử 10: Tổ chức nhà nước Hy Lạp cổ đại là
A. tiểu quốc.
B. thành bang.
C. nhà nước chuyên chế.
D. lãnh địa.
Câu 21 trang 53 SBT Lịch sử 10: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở đâu?
A. Anh.
B. Đức.
C. Pháp.
D. Mỹ.
Câu 22 trang 53 SBT Lịch sử 10: Ý nào không phản ánh đúng điều kiện ở nước Anh khi tiến hành cách mạng công nghiệp?
A. Tình hình chính trị ổn định từ sau cách mạng tư sản.
B. Nước Anh có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. Tích luỹ tư bản nguyên thuỷ dồi dào.
D. Xuất hiện nhiều công trường thủ công ở các thành thị.
Câu 23 trang 53 SBT Lịch sử 10: Phong trào “rào đất cướp ruộng” dùng để chỉ hiện tượng gì?
A. Tranh giành ruộng đất giữa các lãnh chúa phong kiến.
B. Nông nô đấu tranh bảo vệ ruộng đất của mình.
C. Quý tộc phong kiến thôn tính ruộng đất của nhau.
D. Quý tộc phong kiến tước đoạt ruộng đất của nông nô để chăn nuôi cừu.
Câu 24 trang 53 SBT Lịch sử 10: Những thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là
A. máy kéo sợi, máy dệt, máy hơi nước, đầu máy xe lửa.
B. máy dệt, máy kéo sợi, máy hơi nước, máy bay.
C. máy dệt, máy kéo sợi, ô tô, máy hơi nước.
D. máy dệt, máy hơi nước, tàu thuỷ, điện thoại.
II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 trang 53 SBT Lịch sử 10 (2,0 điểm): Nêu những thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại. Những thành tựu nào của văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại còn được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay?
Câu 2 trang 53 SBT Lịch sử 10 (2,0 điểm): Nếu bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại. Theo em, bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại có khác gì so với bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?
LỜI GIẢI: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 ĐIỂM)
1-C |
2-D |
3-A |
4-B |
5-A |
6-C |
7-A |
8-C |
9-B |
10-A |
11-A |
12-C |
13-A |
14-C |
15-A |
16-B |
17-C |
18-A |
19-C |
20-B |
21-A |
22-D |
23-D |
24-A |
|
|
|
|
|
|
II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 trang 53 SBT Lịch sử 10 (2,0 điểm):
- Những thành tựu tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại:
+ Tư tưởng, tôn giáo: Các học thuyết tư tưởng và tôn giáo của Trung Hoa hình thành từ rất sớm. Nho giáo, Đạo giáo, đã trở thành nền tảng quan trọng về tư tưởng, thế giới quan của người Trung Quốc, đồng thời có ảnh hưởng đến nhiều quốc gia khác như: Nhật Bản, Triều Tiên, Việt Nam,...
+ Chữ viết: Từ những loại hình chữ viết cổ nhất xuất hiện trong thời kì nhà Thương là chữ giáp cốt và kim văn, chữ viết của Trung Hoa đã nhiều lần được chỉnh lí và phát triển thành chữ Hán ngày nay.
+ Văn học: Kho tàng văn học Trung Hoa đồ sộ, đa dạng về thể loại, tiêu biểu là thơ ca thời Đường và tiểu thuyết thời Minh - Thanh.
+ Kiến trúc, điêu khắc và hội hoạ: Với những công trình nổi tiếng nhất của kiến trúc Trung Hoa bao gồm: Vạn Lý Trường Thành, Tử Cấm Thành, Di Hoà Viên, Thập Tam Lăng,....
+ Khoa học, kĩ thuật: đạt được nhiều thành tựu quan trọng trên các lĩnh vực Toán học, Thiên văn học, Y - Dược học, sử học,... và phát minh kĩ thuật. Bốn phát minh lớn về kĩ thuật: làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn.
- Một số thành tựu còn được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay là: kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn; công trình Vạn Lý Trường Thành,...; kĩ thuật châm cứu,...
Câu 2 trang 53 SBT Lịch sử 10 (2,0 điểm):
- Bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại:
+ Kế thừa những bước tiến của cách mạng khoa học, kĩ thuật đầu thế kỉ XX.
+ Nhu cầu phục vụ chiến tranh và chạy đua vũ trang thúc đẩy các nước đầu tư vào nghiên cứu khoa học, sáng chế.
+ Sự vơi cạn của nguồn tài nguyên hoá thạch, thách thức về bùng nổ của dân số, nhu cầu lớn về vật liệu…
- Sự khác nhau về bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại so với bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại:
+ Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại diễn ra khi: chưa có cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật nào; các cuộc cách mạng tư sản vừa nổ ra; có tích luỹ tư bản.
+ Các cuộc cách mạng khoa học thời kì cận đại diễn ra khi đã có những tiến bộ về kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp…
Xem thêm lời giải sách bài tập Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 9: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại
Bài 10: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại
Bài 11: Một số nền văn minh có trên đất nước Việt Nam
Đề kiểm tra giữa học kì 2 - năm 2022-2023
Bài 12: Văn minh Đại Việt