Giải Công nghệ 10 (Cánh diều) Ôn tập chủ đề 3: Vẽ kĩ thuật cơ sở
Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Công nghệ lớp 10 Ôn tập chủ đề 3: Vẽ kĩ thuật cơ sở sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Công nghệ 10 Ôn tập chủ đề 3. Mời các bạn đón xem:
Giải Công nghệ lớp 10 Ôn tập chủ đề 3: Vẽ kĩ thuật cơ sở
I. Hệ thống hoá kiến thức
Câu hỏi trang 62 Công nghệ 10: Hãy hoàn thiện sơ đồ sau:
Trả lời:
(1) Tiêu chuẩn cơ bản về trình bày bản vẽ kĩ thuật
(2) Khái quát về hình chiếu vuông góc
(3) Vẽ hình chiếu vuông góc
(4) Mặt cắt
(5) Hình cắt
(6) Hình chiếu trục đo vuông góc đều và hình chiếu trục đo xiên góc cân.
(7) Vẽ hình chiếu trục đo
(8) Vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ
II. Luyện tập và vận dụng (trang 63)
Câu hỏi 1 trang 63 Công nghệ 10: Hãy kể tên các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật.
Trả lời:
Các tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kĩ thuật:
- Khổ giấy: A0 đến A4 quy định theo TCVN 7285 : 2003
- Nét vẽ: theo TCVN 8 -24 : 2002
+ Nét liền đậm: đường bao thấy, cạnh thấy, khung vẽ, khung tên
+ Nét liền mảnh: đường kích thước và đường gióng; đường gạch mặt cắt
+ Nét lượn sóng: đường giới hạn một phần hình cắt.
+ Nét đứt mảnh: đường bao khuất, cạnh khuất
+ Nét gạch dài - chấm - mảnh: đường tâm, đường trục đối xứng
+ Nét gạch dài - chấm - đậm: vị trí của mặt cắt.
- Tỉ lệ: theo TCVN 7286 : 2003:
+ Tỉ lệ phóng to: 2:1; 5:1; 10:1; 20:1; 50:1,..
+ Tỉ lệ nguyên hình: 1:1
+ Tỉ lệ thu nhỏ: 1:2; 1:5; 1:10; 1:20; 1:50; ...
- Chữ viết: theo TCVN 7284-0:2003: rõ ràng, thống nhất tránh nhầm lẫn:
+ Chiều cao chữ hoa (h) được quy định như sau: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14 và 20 mm.
+ Chiều rộng nét chữ thường lấy bằng h/10.
+ Bản vẽ khổ giấy A4 thường sử dụng khổ chữ 2,5 và 5 chp chữ thường hoặc 3,5 và 7 cho chữ hoa.
- Ghi kích thước: theo TCVN 7583-1:2006 quy định quy tắc ghi kích thước trên các bản vẽ kĩ thuật: Mỗi kích thước chỉ được ghi một lần trên bản vẽ và được ghi trên hình chiếu thể hiện rõ nhất cấu tạo của phần tử được ghi; Đơn vị đo kích thước dài là milimet và không cần ghi đơn vị trên bản vẽ.
Trả lời:
Đường gióng: nét liền mảnh
Kích thường đường kính: cần bổ sung kí hiệu Ø trước số đo.
Trả lời:
Hình chiếu vuông góc là: hình chiếu hợp với mặt phẳng một góc 90 độ.
So sánh:
|
PP góc chiếu thứ nhất |
PP góc chiếu thứ ba |
Vị trí vật thể |
Nằm trước mặt phẳng chiếu đối với người quan sát. |
Nằm sau mặt phẳng chiếu đối với người quan sát
|
Vị trí các hình chiếu |
Hình chiếu bằng đặt dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh đặt bên phải hình chiếu đứng. |
Hình chiếu bằng đặt trên hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh đặt bên trái hình chiếu đứng. |
Trả lời:
- Hình (c) bố trí đúng các hình chiếu vuông góc của vật thể.
- Giải thích: Vì hình chiếu bằng phải nằm dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh phải nằm bên phải hình chiếu đứng.
Trả lời:
- Hình cắt và mặt cắt dùng để biểu diễn hình dạng và cấu tạo bên trong của vật thể. Đối với vật thể có nhiều phần rỗng bên trong, nếu không sử dụng hình cắt và mặt cắt thì hình vẽ có nhiều nét đứt làm bản vẽ không rõ ràng, sáng sủa.
- Hình 03.3a là hình cắt đúng của vật thể hình 03.2a . Vì đường gạch mặt cắt được vẽ bằng nét liền mảnh, song song và nghiêng 45o sso với đường bao hoặc đường trục.
Bài viết liên quan
- Giải Công nghệ 10 (Cánh diều) Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
- Giải Công nghệ 10 (Cánh diều) Bài 9: Hình chiếu vuông góc
- Giải Công nghệ 10 (Cánh diều) Bài 10: Mặt cắt và hình cắt
- Giải Công nghệ 10 (Cánh diều) Bài 11: Hình chiếu trục đo
- Giải Công nghệ 10 (Cánh diều) Bài 12: Hình chiếu phối cảnh