Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các hợp chất: Fe2O3, Na2CO3, KAl(SO4)2
Lời giải luyện tập 3 trang 72 Hóa học 10 sách Cánh Diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa học 10.
Giải Hóa học 10 Cánh Diều Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử
Luyện tập 3 trang 72 Hóa học 10: Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các hợp chất: Fe2O3, Na2CO3, KAl(SO4)2
Lời giải:
Fe2O3
Số oxi hóa của O là -2 (theo quy tắc 1)
Gọi số oxi hóa của Fe là x, theo quy tắc 2 ta có:
2.x + 3.(-2) = 0 → x = +3
Vậy trong hợp chất Fe2O3 số oxi hóa của Fe là +3, O là -2.
Na2CO3
Số oxi hóa của O là -2, Na là +1 (theo quy tắc 1)
Gọi số oxi hóa của C là x, theo quy tắc 2 ta có:
2.(+1) + 1.x + 3.(-2) = 0 → x = +4
Vậy trong hợp chất Na2CO3 số oxi hóa của Na là +1, C là +4, O là +2.
KAl(SO4)2
Số oxi hóa của K là +1, Al là +3, O là -2 (theo quy tắc 1)
Gọi số oxi hóa của S là x, theo quy tắc 2 ta có:
1.(+1) + 1.(+3) + 2.x + 4.2.(-2) = 0 → x = +6
Vậy trong hợp chất KAl(SO4)2 số oxi hóa của K là +1, Al là +3, S là +6, O là -2.
