Giải Địa lí 10 (Kết nối tri thức) Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng

Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa lí 10 Bài 37. Mời các bạn đón xem:

464


Giải Địa lí lớp 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng

Mở đầu trang 103 Địa lí 10Ngành thương mại và tài chính ngân hàng có vai trò và đặc điểm như thế nào?

Trả lời:

a. Ngành thương mại:

Vai trò

- Với kinh tế:

+ Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng

+ Điều tiết sản xuất, giúp trao đổi hàng hóa được mở rộng, thúc đẩy sản xuất phát triển.

- Định hướng tiêu dùng, tạo tập quán tiêu dùng mới

- Thúc đẩy phân công lao động giữa các lãnh thổ trong nước và trên thế giới

Đặc điểm

- Là quá trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa bên bán và bên mua, tạo ra thị trường.

- Chịu tác động của quy luật cung cầu.

- Không gian hoạt động thương mai không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia mà còn giữa các quốc gia với nhau.

- Được đo lường bằng cán cân xuất nhập khẩu

+ Nếu giá trị xuất khẩu nhiều hơn giá trị nhập khẩu: Xuất siêu

+ Nếu giá trị nhập khẩu nhiều hơn giá trị xuất khẩu: Nhập siêu

- Sự kết hợp giữa thương mai và công nghệ đã dẫn đến sự bùng nổ thương mại điện tử.

b. Ngành tài chính ngân hàng:

Vai trò

- Là huyết mạch của nền kinh tế, động lực cho nền kinh tế phát triển

- Cung cấp các dịch vụ tài chính, đảm bảo các hoạt động đầu tư và sản xuất diễn ra liên tục, góp phần điều tiết sản xuất và ổn định nền kinh tế.

- Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội, góp phần tạo việc làm, tăng năng suất lao động.

- Thông qua các hoạt động toàn cầu, thúc đẩy toàn cầu hóa nền kinh tế.

Đặc điểm

- Là lĩnh vực rất rộng, gồm nhiều hoạt động ngân hàng, tài chính doanh nghiệp, tài chính công, tài chính quốc tế…

- Do tính rủi ro và có phản ứng dây chuyền trong hệ thống nên sản phẩm tài chính ngân hàng thường được hiện theo quy trình nghiêm ngặt.

- Khách hàng lựa chọn dịch vụ dựa vào tính thuận tiện, an toàn, lãi suất, phí dịch vụ.

- Chất lượng sử dụng đánh giá trong và sau quá trình sử dụng.

I. THƯƠNG MẠI

1. Vai trò, đặc điểm

Câu hỏi trang 103 Địa lí 10Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của thương mại.

Trả lời:

* Vai trò của thương mại

- Với kinh tế:

+ Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng

+ Điều tiết sản xuất, giúp trao đổi hàng hóa được mở rộng, thúc đẩy sản xuất phát triển.

Với các lĩnh vực khác:

+ Định hướng tiêu dùng, tạo tập quán tiêu dùng mới

+ Thúc đẩy phân công lao động giữa các lãnh thổ trong nước và trên thế giới

* Đặc điểm của thương mại

- Là quá trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa bên bán và bên mua, tạo ra thị trường.

- Chịu tác động của quy luật cung cầu.

- Không gian hoạt động thương mai không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia mà còn giữa các quốc gia với nhau.

- Được đo lường bằng cán cân xuất nhập khẩu

+ Nếu giá trị xuất khẩu nhiều hơn giá trị nhập khẩu: Xuất siêu

+ Nếu giá trị nhập khẩu nhiều hơn giá trị xuất khẩu: Nhập siêu

- Sự kết hợp giữa thương mai và công nghệ đã dẫn đến sự bùng nổ của thương mại điện tử.

2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố

Câu hỏi trang 104 Địa lí 10Dựa vào sơ đồ, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố thương mại

Trả lời:

Vị trí địa lí: Hình thành đầu mối thương mại, thu hút đầu tư, thúc đẩy thương mại phát triển. Ví dụ: Hà Nội là Thủ đô của Việt Nam, có vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu kinh tế - thương mại với các vùng khác trong cả nước.

Trình độ phát triển kinh tế và lịch sử - văn hóa: Ảnh hưởng tới cơ cấu thương mại, quy mô phát triển thương mại. Ví dụ: Sự phát triển kinh tế tạo ra sản lượng hàng hóa lớn đa dạng phục vụ nhu cầu trong nước và cung cấp sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài

- Đặc điểm dân cư: Ảnh hưởng đến sức mua và nhu cầu của người dân, hình thành mạng lưới thương mại. Ví dụ: Ở những nơi đông dân, sức mua lớn, buôn bán phát triển, ở các đô thị xây dựng các trung tâm thương mại.

Khoa học – công nghệ: Thay đổi cách thức, loại hình thương mại. Ví dụ: Các sàn thương mại điện tử, mua bán online, như: Shoppe, Tiki…

- Toàn cầu hóa – hội nhập quốc tế: Thúc đẩy đầu tư quốc tế, phát triển ngoại thương, hình thành các tổ chức thương mại quốc tế. Ví dụ: Từ khi Việt Nam ra nhập WTO, hội nhập quốc tế, đã mở rộng hợp tác, thị trường xuất khẩu cho Việt Nam.

3. Tình hình phát triển và phân bố

Câu hỏi trang 105 Địa lí 10Dựa vào mục thông tin mục 3 và hình 37, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố của thương mại.

Trả lời:

- Nội thương:

Phát triển cả về không gian trao đổi sản phẩm, số lượng và chất lượng sản phẩm.

+ Quy mô thị trường hàng hóa ngày càng phát triển, hàng hóa phong phú đa dạng.

+ Việc mua bán diễn ra ở các cửa hàng bán lẻ, chợ, siêu thị, trung tâm thương mại.

+ Thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ, thay đổi thị trường truyền thống.

- Ngoại thương:

+ Thị trường toàn cầu, xu hướng toàn cầu hóa kinh tế đang là xu hướng quan trọng nhất.

+ Thương mại quốc tế tăng nhanh cả số lượng và giá trị hàng hóa.

+ Mặt hàng nhập khẩu: Dầu thô, linh kiện điện tử, ô tô, lương thực, dược phẩm.

II. TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

1. Vai trò, đặc điểm

Câu hỏi 1 trang 106 Địa lí 10Dựa vào thông tin mục 1, hãy trình bày vai trò và đặc điểm ngành tài chính ngân hàng

Trả lời:

Vai trò:

Là huyết mạch của nền kinh tế, động lực cho nền kinh tế phát triển

Cung cấp các dịch vụ tài chính, đảm bảo các hoạt động đầu tư và sản xuất diễn ra liên tục, góp phần điều tiết sản xuất và ổn định nền kinh tế.

Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội, góp phần tạo việc làm, tăng năng suất lao động.

Thông qua các hoạt động toàn cầu, thúc đẩy toàn cầu hóa nền kinh tế.

Đặc điểm:

Là lĩnh vực rất rộng, gồm nhiều hoạt động ngân hàng, tài chính doanh nghiệp, tài chính công, tài chính quốc tế…

+ Do tính rủi ro và có phản ứng dây chuyền trong hệ thống nên sản phẩm tài chính ngân hàng thường được hiện theo quy trình nghiêm ngặt.

Khách hàng lựa chọn dịch vụ dựa vào tính thuận tiện, an toàn, lãi suất, phí dịch vụ.

Chất lượng sử dụng đánh giá trong và sau quá trình sử dụng.

2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố

Câu hỏi 2 trang 106 Địa lí 10Dựa vào thông tin mục 2, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố tài chính ngân hàng.

Trả lời:

Nhu cầu phát triển kinh tế, khả năng tài chính của người dân ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển tài chính ngân hàng. Ví dụ: Người dân có nhu cầu tài chính như kinh doanh, xây nhà… đến ngân hàng để vay tiền.

Phân bố trung tâm kinh tế, dân cư, quần cư ảnh hưởng đến phân bố, quy mô cơ sở giao dịch tài chính ngân hàng. Ví dụ: Khu vực đô thị, dân cư tập trung đông thì có nhiều cây ATM rút tiền, các cửa hàng hỗ trợ trả tiền ra mã Qr, quẹt thẻ, chuyển khoản…

Khoa học công nghệ ảnh hưởng đến hoạt động, năng suất lao động của ngành. Ví dụ: Khoa học công nghệ phát triển các app có thể thanh toán tiền online, mở các vĩ điện tử.

3. Tình hình phát triển và phân bố

Câu hỏi 3 trang 106 Địa lí 10Dựa vào thông tin mục 3, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố của tài chính ngân hàng.

Trả lời:

- Xuất hiện từ lâu và phát triển ở nhiều quốc gia

- Là ngành trụ cột của các nước phát triển và ngày càng phát triển ở các nước đang phát triển.

- Đóng góp lớn cho sự phát triển chung của nền kinh tế.

- Trung tâm tài chính lớn: Niu Oóc, Luân Đôn, Thượng Hải, Tô-Ky-o…

Luyện tập 1 trang 106 Địa lí 10So sánh vai trò của thương mại và tài chính ngân hàng.

Trả lời:

Vai trò

Thương mại

Tài chính ngân hàng

Kinh tế

+ Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng

+ Điều tiết sản xuất, giúp trao đổi hàng hóa được mở rộng, thúc đẩy sản xuất phát triển.

 

- Là huyết mạch của nền kinh tế, động lực cho nền kinh tế phát triển

- Cung cấp các dịch vụ tài chính, đảm bảo các hoạt động đầu tư và sản xuất diễn ra liên tục, góp phần điều tiết sản xuất và ổn định nền kinh tế.

Lĩnh vực khác

- Định hướng tiêu dùng, tạo tập quán tiêu dùng mới

- Thúc đẩy phân công lao động giữa các lãnh thổ trong nước và trên thế giới

- Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội, góp phần tạo việc làm, tăng năng suất lao động.

- Thông qua các hoạt động toàn cầu, thúc đẩy toàn cầu hóa nền kinh tế.

Luyện tập 2 trang 106 Địa lí 10Đọc bản đồ hình 37, cho biết tên một số tổ chức kinh tế khu vực lớn trên thế giới và một số quốc gia có hoạt động xuất nhập khẩu hàng đâu trên thế giới.

Trả lời:

- Tổ chức kinh tế khu vực lớn:

Liên minh Châu Âu (EU)

Hiệp hội thương mại Hoa Kì, Mê-hi-cô, Ca-na-đa (USMCA)

Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOSUR)

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Diễn đàn kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (APEC)

Hiệp hội Nam Á và sự hợp tác khu vực (SAARC)

- Quốc gia có hoạt động xuất nhập khẩu hàng đầu thế giới: Trung Quốc, Hoa Kì, Nhật Bản, Pháp, Đức, Bra-xin…

Vận dụng trang 106 Địa lí 10Tìm hiểu và cho biết tên các tổ chức kinh tế khu vực và Việt Nam tham gia.

Trả lời:

ASEAN (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á)

ASEM (Diễn đàn hợp tác kinh tế Á – Âu)

APEC (Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương)

WTO (Tổ chức thương mại thế giới)

TPP (Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương)

Bài viết liên quan

464