Giải Địa lí 10 (Kết nối tri thức) Bài 2: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 2: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa lí 10 Bài 2. Mời các bạn đón xem:
Giải Địa lí lớp 10 Bài 2: Các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Video giải Địa lí lớp 10 Bài 2: Các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Trả lời:
- Các phương pháp nào biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ là:
+ Phương pháp kí hiệu
+ Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
+ Phương pháp bản đồ - biểu đồ
+ Phương pháp chấm điểm
+ Phương pháp khoanh vùng
1. Phương pháp kí hiệu
Trả lời:
- Đối tượng thể hiện: Đối tượng phân bố theo điểm, hay đối tượng tập trung trên diện tích nhỏ.
- Đặc điểm: Sử dụng các dạng kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí mà đối tượng phân bố.
- Ý nghĩa: Thể hiện chất lượng, số lượng, cấu trúc, sự phát triển và phân bố … của đối tượng qua hình dạng, màu sắc, kích thước của kí hiệu.
2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
Trả lời:
- Đối tượng thể hiện: Sự dịch chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội trên bản đồ
- Đặc điểm: Sử dụng các mũi tên để thể hiện sự di chuyển của đối tượng
- Ý nghĩa: Thể hiện sự di chuyển của các đối tượng, số lượng, cấu trúc … thông qua màu sắc, độ rộng, hướng mũi tên
3. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
Trả lời:
- Đối tượng thể hiện: Thể hiện giá trị của đối tượng theo từng lãnh thổ.
- Đặc điểm: Dùng các loại biểu đồ khác nhau đặt vào phạm vi của các đơn vị lãnh thổ, thường dùng trong bản đồ kinh tế
- Ý nghĩa: Thể hiện số lượng, chất lượng của đối tượng
4. Phương pháp chấm điểm
Trả lời:
- Đối tượng thể hiện: Thể hiện đối tượng phân tán nhỏ lẻ trên lãnh thổ
- Đặc điểm: Dùng các chấm điểm, mỗi chấm điểm ứng với 1 số lượng của đối tượng nhất định
- Ý nghĩa: Chủ yếu thể hiện về mặt số lượng của đối tượng
5. Phương pháp khoanh vùng
Trả lời:
- Đối tượng thể hiện: Thể hiện đối tượng phân bố theo vùng nhưng không đều khắp, mà chỉ có ở từng vùng nhất định
- Đặc điểm: Dùng các đường nét liền, nét đứt, hoặc viết tên đối tượng vào vùng đó
- Ý nghĩa: Thể hiện sự phân bố của đối tượng
Trả lời:
Phương pháp |
Ý nghĩa |
Hình thức thể hiện |
Khả năng thể hiện |
Kí hiệu |
- Sử dụng để thể hiện đối tượng phân bố theo điểm, hay đối tượng tập trung trên diện tích nhỏ |
- Các dạng kí hiệu |
- Chất lượng, sô lượng, cấu trúc, sự phát triển và phân bố … |
Đường chuyển động |
- Sử dụng để thể hiện đối tượng có sự di chuyển |
- Mũi tên |
- Hướng di chuyển của các đối tượng, số lượng, cấu trúc … |
Bản đồ - Biểu đồ |
- Sử dụng để thể hiện giá trị tổng cộng của đối tượng theo lãnh thổ |
- Các loại biểu đồ |
- Số lượng, chất lượng của đối tượng |
Chấm điểm |
- Sử dụng để thể hiện đối tượng có sự phân bố phân tán nhỏ lẻ trong không gian |
- Các điểm chấm |
- Số lượng, sử phân bố của đối tượng |
Khoanh vùng |
- Sử dụng thể hiện đối tượng phân bố theo vùng nhất định |
- Đường nét liền, đường nét đứt, kí hiệu, chữ, màu sắc… |
- Sự phân bố của đối tượng |
- Sự di dân từ nông thôn ra thành thị
- Số học sinh các xã, phường, thị trấn
Trả lời:
Đối tượng |
Phương pháp |
Mỏ khoáng sản |
Kí hiệu |
Di dân từ nông thôn ra đô thị |
Đường chuyển động |
Phân bố dân cư nông thôn |
Chấm điểm |
Số học sinh các xã, phường, thị trấn |
Bản đồ - biểu đồ |
Cơ sở sản xuất |
Kí hiệu |
Trả lời:
- Bản đồ 1:
Bản đồ các tuyến di dân lớn trên thế giới
Thông tin: Bản đồ các tuyến di dân lớn trên thế giới thể hiện sự di chuyển của dân cư trên thế giới qua việc sử dụng phương pháp đường chuyển động, với các mũi tên thể hiện qua hướng và qua màu của mũi tên.
- Bản đồ số 2:
Bản đồ khoáng sản Việt Nam
Thông tin:
+ Bản đồ khoáng sản Việt Nam thể hiện sự phân bố của các loại khoáng sản và địa chất của Việt Nam
+ Bản đồ đã sử dựng phương pháp kí hiệu (các hình học, kí hiệu chữ) để thể hiện phân bố các mỏ khoáng sản, phương pháp nền chất lượng để thể hiện sự phân bố địa chất Việt Nam