Toán lớp 3 trang 118, 119 Bài 43: Ôn tập hình học và đo lường - Kết nối tri thức

Hoidapvietjack.com trân trọng giới thiệu: Lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 43: Ôn tập hình học và đo lường trang 118, 119 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3.

457
  Tải tài liệu

Giải Toán lớp 3 Bài 43: Ôn tập hình học và đo lường

Toán lớp 3 trang 118 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 1 trang 118 Bài 1: Trong hình bên:

Toán lớp 3 trang 118, 119 Bài 43: Ôn tập hình học và đo lường - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Có mấy góc vuông?

b) Có mấy góc không vuông đỉnh A?

c) Tìm trung điểm của đoạn thẳng AC và đoạn thẳng ED.

Lời giải:

a) Có 6 góc vuông.

- Góc vuông đỉnh K; cạnh KA, KB

Góc vuông đỉnh K; cạnh KB, KC

Góc vuông đỉnh K; cạnh KA, KI

Góc vuông đỉnh K; cạnh KC, KI

Góc vuông đỉnh I; cạnh IK, IE

Góc vuông đỉnh I; cạnh IK, ID

b) Có 3 góc không vuông đỉnh A.

Góc không vuông đỉnh A; cạnh AB, AK

Góc không vuông đỉnh A; cạnh AK, AE

Góc không vuông đỉnh A; cạnh AB, AE

c)

*) Tìm trung điểm của đoạn thẳng AC

• Điểm K ở giữa hai điểm A và C.

• KA = KC.

Do đó, điểm K là trung điểm của đoạn thẳng AC.

*) Tìm trung điểm của đoạn thẳng ED

• Điểm I ở giữa hai điểm E và D.

• IE = ID.

Do đó, điểm I là trung điểm của đoạn thẳng ED.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 118 Bài 2: Vẽ hình (theo mẫu).

Toán lớp 3 trang 118, 119 Bài 43: Ôn tập hình học và đo lường - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Học sinh thực hành vẽ hình theo mẫu.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 118 Bài 3:

a) Nêu tên các đường kính, bán kính của hình tròn dưới đây.

Toán lớp 3 trang 118, 119 Bài 43: Ôn tập hình học và đo lường - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Hình dưới đây được xếp bởi bao nhiêu khối lập phương, bao nhiêu khối trụ?

Toán lớp 3 trang 118, 119 Bài 43: Ôn tập hình học và đo lường - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Quan sát hình vẽ, ta thấy hình tròn có:

+ Đường kính: AB, CD.

+ Bán kính: OC, OD, ON, OA, OB.

b)

Quan sát hình vẽ, ta thấy:

- Đế dưới cùng của cột cờ được xếp bởi các khối lập phương:

+ 4 hàng mỗi hàng có 4 khối lập phương

+ 4 cột, mỗi cột có 4 khối lập phương

Đế dưới cùng của cột cờ xếp được tất cả là:

4 × 4 = 16 (khối lập phương)

- Đếm được 3 khối trụ (màu xanh, màu đỏ, màu vàng)

Vậy hình đã cho được xếp bởi 16 khối lập phương (gồm màu tím, màu vàng), 3 khối trụ (gồm màu xanh, màu đỏ, màu vàng).

Toán lớp 3 Tập 1 trang 118 Bài 4: Người ta xếp các khối lập phương nhỏ màu trắng thành các khối hộp chữ nhật, rồi sơn tất cả các mặt của khối hộp chữ nhật đó (như hình vẽ). Hỏi có tất cả bao nhiêu khối lập phương được sơn 3 mặt?

Toán lớp 3 trang 118, 119 Bài 43: Ôn tập hình học và đo lường - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Quan sát hình vẽ, ta thấy khối hộp chữ nhật được xếp bởi 12 khối lập phương.

Các khối lập phương được sơn 3 mặt nằm ở đỉnh của khối hộp chữ nhật: Có 8 khối lập phương như vậy (vì khối hộp chữ nhật có 8 đỉnh).

Vậy có tất cả 8 khối lập phương được sơn 3 mặt.

Toán lớp 3 trang 119 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 1 trang 119 Bài 1:

a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

Toán lớp 3 trang 118, 119 Bài 43: Ôn tập hình học và đo lường - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Quả bưởi cân nặng bao nhiêu gam?

Toán lớp 3 trang 118, 119 Bài 43: Ôn tập hình học và đo lường - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.

Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CD có độ dài bằng nhau và bằng 28 mm.

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

28 × 3 = 84 (mm)

                     Đáp số: 84 mm.

b) Vì cân đang ở vị trí thăng bằng nên đĩa cân bên trái và đĩa cân bên phải có cân nặng bằng nhau.

Đĩa cân bên trái cân nặng là:

500 + 500 = 1 000 (g)

Đĩa cân bên phải gồm 1 quả bưởi và 1 quả tạ nặng 100g.

Cân nặng của quả bưởi là:

1 000 – 100 = 900 (g)

Vậy quả bưởi nặng 900 g.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 119 Bài 2:

Chọn số đo thích hợp.

a) Quyển sách Toán 3 tập một dày khoảng:

A. 5 mm                          B. 5 cm                            C. 5 dm

b) Cái bút mực cân nặng khoảng:

A. 2 g                              B. 2 kg                             C. 20 g

c) Lượng thuốc nước trong một lọ thuốc nhỏ mắt có khoảng:

A. 15 ml                          B. 15 l                              C. 150 ml

d) Nhiệt độ cơ thể người bình thường khoảng:

A. 35 oC                           B. 37 oC                           C. 38 oC

Lời giải:

Em thực hiện ước lượng số đo câng nặng của từng đồ vật, được kết quả như sau:

a) Quyển sách Toán 3 tập một dày khoảng 5 mm.

Chọn A.

b) Cái bút mực cân nặng khoảng 20 g.

Chọn C.

c) Lượng thuốc nước trong một lọ thuốc nhỏ mắt có khoảng 15 ml.

Chọn A.

d) Nhiệt độ cơ thể bình thường khoảng 37 oC.

Chọn B.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 119 Bài 3:

Tính.

a) 480 mm + 120 mm                b) 465 g + 340 g              c) 500 ml + 156 ml

    545 mm – 45 mm                       200 g × 5                         1 000 ml – 500 ml

    840 mm : 3                                900 g : 6                          250 ml × 3

Lời giải:

a) 480 mm + 120 mm = 600 mm

    545 mm – 45 mm = 500 mm

    840 mm : 3 = 280 mm

b) 465 g + 340 g = 805 g

    200 g × 5 = 1 000 g

    900 g : 6 = 150 g

c) 500 ml + 156 ml = 656 ml

    1000 ml – 500 ml = 500 ml

    250 ml × 3 = 750 ml

Toán lớp 3 Tập 1 trang 119 Bài 4: Một gói mì tôm cân nặng 80 g, một hộp sữa cân nặng 455 g. Hỏi 3 gói mì tôm và 1 hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?

Lời giải:

Em giải bài toán theo hai bước tính:

- Bước 1: Tính cân nặng 3 gói mì tôm.

- Bước 2: Tính cân nặng 3 gói mì tôm và 1 hộp sữa.

Bài giải

3 gói mì tôm nặng số gam là:

80 × 3 = 240 (g)

                      3 gói mì tôm và 1 hộp sữa nặng số gam là:

240 + 455 = 695 (g)

Đáp số: 695 gam.

Bài viết liên quan

457
  Tải tài liệu