Toán lớp 3 trang 19, 20 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức

Hoidapvietjack.com trân trọng giới thiệu: Lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 trang 19, 20 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3.

348
  Tải tài liệu

Giải Toán lớp 3 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4

Bài giảng Toán lớp 3 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 (Tiết 1)

Bài giảng Toán lớp 3 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 (Tiết 2)

Toán lớp 3 trang 19 Khám phá

Bảng nhân 4

a)

Toán lớp 3 trang 19, 20 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Hoàn thành bảng nhân 4.

Toán lớp 3 trang 19, 20 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) 5 chong cóng có số cánh là:

4 × 5 = 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 (cánh)

b) Hoàn thành bảng nhân 4, ta được bảng:

Toán lớp 3 trang 19, 20 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 trang 19 Hoạt động

Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Bài 1: Số?

×

4

4

4

4

4

4

2

3

5

7

9

10

 

8

?

?

?

?

?

Lời giải:

Số cần điền là kết quả của 4 khi nhân với 1 số. Em điền được các số như sau:

×

4

4

4

4

4

4

2

3

5

7

9

10

 

8

12

20

28

36

40

Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Bài 2Nêu các số còn thiếu.

a) 

Toán lớp 3 trang 19, 20 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) 

Toán lớp 3 trang 19, 20 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Các số trong dãy là kết quả của bảng nhân 4, số liền sau hơn số liền trước 4 đơn vị. Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 19, 20 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Các số trong dãy là kết quả của bảng nhân 4 nhưng viết theo thứ tự từ lớn đến bé, số liền sau kém số liền trước 4 đơn vị. Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 19, 20 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 19 Bài 3Mỗi ô tô con có 4 bánh xe. Hỏi 8 ô tô như vậy có bao nhiêu bánh xe?

Lời giải:

Có 8 ô tô, mỗi ô tô có 4 bánh xe, em thấy 4 bánh xe được lấy 8 lần nên em thực hiện phép tính 4 × 8 = 32. Vậy 8 ô tô như vậy có 32 bánh xe.

Bài giải

8 ô tô như vậy có số bánh xe là:

4 × 8 = 32 (bánh xe)

                Đáp số: 32 bánh xe.

Toán lớp 3 trang 20 Khám phá

Bảng chia 4

a)

Toán lớp 3 trang 19, 20 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Từ bảng nhân 4, hoàn thành bảng chia 4.

Toán lớp 3 trang 19, 20 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Trong hình vẽ, mỗi ô vuông có 4 chấm.

6 ô vuông như thế có: 4 × 6 = 24 (chấm).

Khi đó 24 : 4 = 6.

b) Từ bảng nhân 4, hoàn thành bảng chia 4, ta được bảng:

Toán lớp 3 trang 19, 20 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 trang 20 Hoạt động

Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 1: Số?

:

28

12

36

24

32

20

4

4

4

4

4

4

 

7

?

?

?

?

?

Lời giải:

Số cần điền là kết quả của phép tính chia một số cho 4. Em điền được các số như sau:

:

28

12

36

24

32

20

4

4

4

4

4

4

 

7

3

9

6

8

5

Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 2Toa tàu nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?

Toán lớp 3 trang 19, 20 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Để biết toa tàu nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất, em phải thực hiện tìm kết quả của các phép tính ghi trên mỗi toa.

Phép tính ở toa A là 8 : 4 = 2

Phép tính ở toa B là 16 : 4 = 4

Phép tính ở toa C là 40 : 4 = 10

Phép tính ở toa D là 24 : 4 = 6

Em thấy 10 là kết quả lớn nhất. Vậy toa tàu ghi phép tính có kết quả lớn nhất là toa C.

Toán lớp 3 trang 20 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 1: Số?

Toán lớp 3 trang 19, 20 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em điền được các số sau:

Toán lớp 3 trang 19, 20 Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 20 Bài 2: Có 24 chiếc bánh chia vào các hộp, mỗi hộp 4 chiếc bánh. Hỏi được bao nhiêu hộp bánh như vậy?

Lời giải:

Em thực hiện chia đều 24 chiếc bánh vào các hộp, mỗi hộp 4 chiếc. Như vậy, em thực hiện phép tính 24 : 4 = 6. Vậy xếp được 6 hộp bánh như vậy.

Bài giải

Có số hộp bánh như vậy là:

24 : 4 = 6 (hộp)

                          Đáp số: 6 hộp bánh.

Bài viết liên quan

348
  Tải tài liệu