Toán lớp 3 trang 6, 7, 8 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 - Kết nối tri thức

Hoidapvietjack.com trân trọng giới thiệu: Lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 trang… sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3.

471
  Tải tài liệu

Giải Toán lớp 3 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000

Bài giảng Toán lớp 3 Bài 1: Ôn tập các số đến 1 000

Toán lớp 3 trang 6, 7 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 1: Nêu số và cách đọc số.

Toán lớp 3 trang 6, 7, 8 Bài 1: Ôn tập các số đến 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 6, 7, 8 Bài 1: Ôn tập các số đến 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 6 Bài 2: Số?

Toán lớp 3 trang 6, 7, 8 Bài 1: Ôn tập các số đến 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Em viết các số lần lượt từ hàng trăm đến hàng chục và cuối cùng là hàng đơn vị.

Em viết được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 6, 7, 8 Bài 1: Ôn tập các số đến 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Bài 3

a) Số?

Toán lớp 3 trang 6, 7, 8 Bài 1: Ôn tập các số đến 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Viết các số 385, 538, 444, 307, 640 thành tổng các trăm, chục và đơn vị.

Mẫu: 385 = 300 + 80 + 5

Lời giải:

a) Em điền được như sau:

Toán lớp 3 trang 6, 7, 8 Bài 1: Ôn tập các số đến 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) 538 = 500 + 30 + 8.

    444 = 400 + 40 + 4.

    307 = 300 + 7.

    640 = 600 + 40.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Bài 4: Số?

Số liền trước

Số đã cho

Số liền sau

41

42

43

?

426

?

?

880

?

?

999

?

35

?

?

?

?

326

Lời giải:

Số liền trước kém số đã cho 1 đơn vị. Số liền sau hơn số đã cho 1 đơn vị.

Muốn tìm số liền trước, em chỉ cần lấy số đã cho – 1. Muốn tìm số liền sau, em chỉ cần lấy số đã cho + 1.

Muốn tìm số đã cho, em chỉ cần lấy số liền trước + 1 hoặc lấy số liền sau – 1.

Em điền được các số như sau:

Số liền trước

Số đã cho

Số liền sau

41

42

43

425

426

427

879

880

881

998

999

1000

35

36

37

324

325

326

Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Bài 5:

a) Số?

Toán lớp 3 trang 8 Luyện tập - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Mẫu: số liền trước của số 15 là 14, số liền sau của 15 là 16. Ta có:

14, 15, 16 là ba số liên tiếp; 16, 15, 14 là ba số liên tiếp.

* Số liền trước của 19 là ?, số liền sau của 19 là ?.

Ta có: 18, 19, ? là ba số liên tiếp; 20, 19, ? là ba số liên tiếp.

b) Tìm số ở ô có dấu “?” để được ba số liên tiếp.

210, 211, ? .................................... 210, ?, 208.

Lời giải:

a) Số liền trước của 19 là 18, số liền sau của 19 là 20.

Ta có: 18, 19, 20 là ba số liên tiếp; 20, 19, 18 là ba số liên tiếp.

b) Các số liên tiếp nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. Em điền được các số như sau:

210, 211, 212.................................... 210, 209, 208.

Toán lớp 3 trang 8 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 1>; <; = ?

Toán lớp 3 trang 8 Luyện tập - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

• 505 < 550 vì 5 trăm = 5 trăm, 0 chục < 5 chục.

• 399 < 401 vì 3 trăm < 4 trăm.

• 100 > 90 + 9 vì thực hiện phép tính 90 + 9 = 99, 1 trăm > 0 trăm.

• 400 + 70 + 5 = 475 vì thực hiện phép tính 400 + 70 + 5 = 475.

4 trăm = 4 trăm, 7 chục = 7 chục, 5 đơn vị = 5 đơn vị.

• 738 > 700 + 30 + 7 vì thực hiện phép tính 700 + 30 + 7 = 737.

7 trăm = 7 trăm, 3 chục = 3 chục, 8 đơn vị > 7 đơn vị.

• 50 + 1 > 50 – 1 vì thực hiện phép tính 50 + 1 = 51, 50 – 1 = 49.

5 chục > 4 chục.

Em điền như sau:

Toán lớp 3 trang 8 Luyện tập - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 2: Số?

a)

Toán lớp 3 trang 8 Luyện tập - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b)

Toán lớp 3 trang 8 Luyện tập - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị. Muốn tìm số liền sau, ta lấy số liền trước + 1.

Toán lớp 3 trang 8 Luyện tập - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị. Muốn tìm số liền sau, ta lấy số liền trước + 1.

Toán lớp 3 trang 8 Luyện tập - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 3: Sắp xếp các số 531, 513, 315, 351 theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn.

b) Từ lớn đến bé.

Lời giải:

a) Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 315, 351, 513, 531.

b) Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 531. 513, 351, 315.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 4: Số?

Ba con lợn có cân nặng lần lượt là 99 kg, 110 kg và 101 kg. Biết lợn trắng nặng nhất và lợn đen nhẹ hơn lợn khoang.

* Con lợn trắng cân nặng ? kg.

* Con lợn đen cân nặng ? kg.

* Con lợn khoang cân nặng ? kg.

Toán lớp 3 trang 8 Luyện tập - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Con lợn trắng nặng nhất nên lợn trắng nặn 110 kg.

b) Con lợn đen nhẹ hơn lợn khoang. Vì 99 kg < 101 kg nên lợn đen nặng 99 kg.

c) Con lợn khoang nặng 101 kg.

Bài viết liên quan

471
  Tải tài liệu