Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức

Hoidapvietjack.com trân trọng giới thiệu: Lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia trang 39, 40, 41 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3.

397
  Tải tài liệu

Giải Toán lớp 3 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia
 Bài giảng Toán lớp 3 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia
Toán lớp 3 trang 39 Khám phá

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Bài giải

Mỗi ca đựng số lít nước là:

6 : 3 = 2 (l)

                           Đáp số: 2 lít nước.

Toán lớp 3 trang 39, 40 Hoạt động

Toán lớp 3 Tập 1 trang 39 Bài 1: Tìm thừa số (theo mẫu):

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Muốn tìm thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia.

a)

? × 4 = 28

28 : 4 = 7

Thừa số cần tìm là 7.

b)

? × 3 = 12

12 : 3 = 4

Thừa số cần tìm là 4.

c) 

6 × ? = 24

24 : 6 = 4

Thừa số cần tìm là 4.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 39 Bài 2: Số?

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 40 Bài 35 ca-bin chở tất cả 30 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Số người ở mỗi ca-bin bằng số người ở 5 ca-bin chia 5.

Bài giải

Mỗi ca-bin chở số người là:

30 : 5 = 6 (người)

                 Đáp số: 6 người.

Toán lớp 3 trang 40 Khám phá

Tìm số bị chia, số chia

a) Tìm số bị chia

Mai mua về một số bông hoa rồi cắm hết vào 3 lọ, mỗi lọ có 5 bông. Hỏi Mai đã mua về bao nhiêu bông hoa?

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Tìm số chia

Việt cắm 15 bông hoa và các lọ, mỗi lọ 5 bông hoa. Hỏi Việt cắm được mấy lọ hoa như vậy?

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a)

Bài giải

Mai đã mua về số bông hoa là:

× 3 = 15 (bông)

                      Đáp số: 15 bông hoa.

b)

Bài giải

Việt cắm được số lọ hoa như vậy là:

15 : 5 = 3 (lọ)

                       Đáp số: 3 lọ hoa.

Toán lớp 3 trang 41 Hoạt động

Toán lớp 3 Tập 1 trang 41 Bài 1:

a) Tìm số bị chia (theo mẫu).

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Tìm số chia (theo mẫu).

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

+)

? : 6 = 7

7 × 6 = 42

Số bị chia cần tìm là 42.

+)

? : 4 = 8

8 × 4 = 32

Số bị chia cần tìm là 32.

+)

? : 3 = 6

6 × 3 = 18

Số bị chia cần tìm là 18.

b) Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

+)

24 : ? = 6

24 : 6 = 4

Số chia cần tìm là 4.

+)

40 : ? = 5

40 : 5 = 8

Số chia cần tìm là 8.

+)

28 : ? = 4

28 : 4 = 7

Số chia cần tìm là 7.

Toán lớp 3 Tập 1 trang 41 Bài 2: Số?

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.

Em điền được các số như sau:

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 trang 41 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 1 trang 41 Bài 1: Số?

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Em thực hiện các phép tính và điền được kết quả như sau:

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 1 trang 41 Bài 2:

Có 35 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Hỏi được mấy đĩa cam như vậy?

Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Xếp 35 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả tức là em thực hiện chia 35 quả cam vào các đĩa. Vậy xếp được số đĩa như vậy là: 35 : 5 = 7 (đĩa)

Bài giải

Xếp được số đĩa như vậy là:

35 : 5 = 7 (đĩa)

                        Đáp số: 7 đĩa cam.

Bài viết liên quan

397
  Tải tài liệu