Toán lớp 3 trang 46, 47, 48 Bài 15: Luyện tập chung - Kết nối tri thức
Hoidapvietjack.com trân trọng giới thiệu: Lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 15: Luyện tập chung trang 46, 47, 48 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3.
a) 6 × 3 7 × 5 9 × 4 8 × 10
b) 8 × 7 3 × 9 5 × 6 4 × 8
Lời giải:
Dựa vào các bảng nhân đã học, em tính nhẩm các phép tính được kết quả như sau:
a) 6 × 3 = 18 7 × 5 = 35 9 × 4 = 36 8 × 10 = 80
b) 8 × 7 = 56 3 × 9 = 27 5 × 6 = 30 4 × 8 = 32
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính và tìm được kết quả như sau:
30 : 6 = 5 49 : 7 = 7 54 : 6 = 9 48 : 8 = 6 72 : 9 = 8
Vậy các phép tính có kết quả bé hơn 8 là:
Lời giải:
Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
a) ? × 7 = 63
63 : 7 = 9
b) ? : 8 = 6
6 × 8 = 48
c) 4 × ? = 36
36 : 4 = 9
d) 35 : ? = 5
35 : 5 = 7
Em điền được các số như sau:
Lời giải:
Có 5 bàn, mỗi bàn có 6 cái li. Vậy có tất cả số cái li là: 6 + 6 + 6 + 6 + 6 = 30 (cái). (cái). Em thấy 6 được lấy 5 lần nên em viết gọn thành phép tính: 6 × 5 = 30 (cái).
Bài giải
Việt xếp tất cả số cái li là:
6 × 5 = 30 (cái)
Đáp số: 30 cái li.
Lời giải:
Ta có:
2 × 3 = 6 2 × 4 = 8 3 × 4 = 12.
Tích của hai số ở hình tròn xanh bằng kết quả ở hình vuông hồng. Em điền được các số như sau:
Toán lớp 3 trang 47 Luyện tập
Lời giải:
Dựa vào các bảng nhân, chia đã học em điền được số như sau:
6 × 4 = 24 8 × 5 = 40 7 × 8 = 56
4 × 6 = 24 5 × 8 = 40 8 × 7 = 56
24 : 6 = 4 40 : 8 = 5 56 : 7 = 8
24 : 4 = 6 40 : 5 = 8 56 : 8 = 7
Toán lớp 3 Tập 1 trang 47 Bài 2: Mẹ của Mai mua về 45 bông hoa. Mẹ bảo Mai mang hoa cắm hết vào các lọ, mỗi lọ có 9 bông. Hỏi Mai cắm được bao nhiêu lọ hoa như thế?
Lời giải:
Cắm đều 45 bông hoa vào các lọ, mỗi lọ 9 bông.
Vậy em viết được phép tính 45 : 9 = 5 (lọ).
Bài giải
Mai cắm được số lọ hoa như thế là:
45 : 9 = 5 (lọ)
Đáp số: 5 lọ hoa.
a) Đã tô màu những hình nào?
b) Số?
Lời giải:
- Hình A được chia thành 5 hình vuông bằng nhau, đã tô màu 1 hình. Ta nói: Đã tô màu hình A.
- Hình B được chia thành 6 hình tam giác bằng nhau, đã tô màu 1 hình. Ta nói: Đã tô màu hình B.
- Hình C được chia thành 5 hình bằng nhau, đã tô màu 1 hình. Ta nói: Đã tô màu hình C.
Vậy đã tô màu hình A và hình C.
b)
- Khoanh vào số con ếch, ta có:
Vậy số con ếch là 3 con ếch.
- Khoanh vào số con ếch, ta có:
Vậy số con ếch là 2 con ếch.
Toán lớp 3 trang 48 Trò chơi
Bài viết liên quan
- Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 - Kết nối tri thức
- Toán lớp 3 trang 33, 34, 35 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 - Kết nối tri thức
- Toán lớp 3 trang 36, 37, 38 Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 - Kết nối tri thức
- Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức
- Toán lớp 3 trang 42, 43, 44, 45 Bài 14: Một phần mấy - Kết nối tri thức