Giải Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) Bài 12: Ánh sáng, tia sáng

Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 12: Ánh sáng, tia sáng sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 12. Mời các bạn đón xem:

613
  Tải tài liệu

Mục lục Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 12: Ánh sáng, tia sáng

Video giải Khoa học tự nhiên 7 Bài 12: Ánh sáng, tia sáng

Mở đầu trang 65 Bài 12 KHTN lớp 7Mặt Trời là nguồn năng lượng khổng lồ. Năng lượng mà Trái Đất nhận được từ Mặt Trời trong 2 giờ nhiều hơn toàn bộ lượng năng lượng mà con người tiêu thụ trong một năm.

Năng lượng Mặt Trời truyền đến Trái Đất bằng cách nào?

Trả lời:

Năng lượng Mặt Trời truyền đến Trái Đất bằng bức xạ nhiệt.

I. Năng lượng ánh sáng

Luyện tập 1 trang 65 KHTN lớp 7: Với các dụng cụ: đèn sợi đốt, kính lúp, tờ bìa màu đen, nhiệt kế.

a. Hãy lên phương án và tiến hành thí nghiệm để thu được năng lượng ánh sáng.

b. Trong thí nghiệm của em và thí nghiệm ở hình 12.1, năng lượng ánh sáng đã chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào?

 Với các dụng cụ: đèn sợi đốt, kính lúp, tờ bìa màu đen, nhiệt kế

Trả lời:

a. Phương án và tiến hành thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng.

- Đặt tờ bìa màu đen bên dưới đèn sợi đốt đã bật.

- Sử dụng kính lúp đặt giữa đèn sợi đốt và tờ bìa màu đen để hội tụ ánh sáng của bóng đèn vào một điểm trên tờ bìa. 

- Kiểm tra và đưa chất lỏng trong nhiệt kế về vị trí thấp nhất. Sau đó, đặt bầu nhiệt kế trên điểm sáng trên tờ bìa và theo dõi sự thay đổi của nhiệt độ trong một khoảng thời gian.

b. Trong thí nghiệm trên và thí nghiệm hình 12.1, năng lượng ánh sáng đã chuyển hóa thành nhiệt năng.

Câu hỏi 1 trang 65 KHTN lớp 7: Hãy nêu ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.

Trả lời:

- Nguồn sáng: Mặt Trời, bóng đèn sợi đốt, ngọn lửa, đèn pin …

Mua đèn pin loại nào tốt nhất giữa Xiaomi, Ultrafire và Supfire

- Vật sáng: cây cối, sách vở, bàn ghế … 

Vì sao người Việt vẫn ngại đọc sách? - Giáo dục Việt Nam

II. Tia sáng

Luyện tập 2 trang 66 KHTN lớp 7: Em hãy đề xuất một phương án để có thể quan sát được tia sáng.

Trả lời:

Sử dụng mảnh bìa có đục lỗ nhỏ che lấy đèn pin đang được chiếu sáng. Ánh sáng đi qua lỗ nhỏ chính là mô hình của tia sáng.

Luyện tập 3 trang 67 KHTN lớp 7: Với các dụng cụ: đèn tạo ra chùm sáng hẹp song song, tấm bìa chắn sáng, giấy trắng. Hãy lên phương án và tiến hành thí nghiệm để tạo ra các chùm sáng trên mặt giấy.

Trả lời:

Phương án thí nghiệm: Đục 2 lỗ nhỏ ở tấm bìa rồi đặt lên bóng đèn sao cho chỉ có ánh sáng từ hai lỗ nhỏ phát ra. Điều chỉnh pha đèn sao cho thu được chùm ánh sáng như mong muốn trên mặt giấy trắng.

Tiến hành thí nghiệm:

+ Tạo chùm song song: Điều chỉnh đèn sao cho thu được chùm tia sáng phát ra từ 2 lỗ là chùm sáng song song là là trên bề mặt tờ giấy.

+ Tạo chùm hội tụ: Điều chỉnh đèn sao cho thu được chùm tia sáng phát ra từ 2 lỗ là chùm sáng hội tụ là là trên bề mặt tờ giấy.

+ Tạo chùm phân kì: Điều chỉnh đèn sao cho thu được chùm tia sáng phát ra từ 2 lỗ là chùm sáng phân kì là là trên bề mặt tờ giấy.

III. Bóng tối, bóng nửa tối

Vận dụng trang 68 KHTN lớp 7:

Hiện tượng nhật thực là hiện tượng Trái Đất đi vào vùng tối do Mặt Trăng tạo ra (hình 12.9a). Khi đó, ở một số vị trí trên Trái Đất, người ta sẽ thấy Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất.

Tương tự như vậy, hiện tượng nguyệt thực là hiện tượng khi Mặt Trăng đi vào vùng tối do Trái Đất tạo ra (hình 12.9b). Khi đó, ở một số nơi trên Trái Đất, người ta sẽ thấy Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất.

a. Hãy vẽ các tia sáng để xác định vùng tối trong mỗi hiện tượng này.

b. Sử dụng 1 ngọn nến và các quả bóng có kích thước phù hợp thay thế Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng để kiểm tra kết quả thu được như hình vẽ ở câu 1.

 Hiện tượng nhật thực là hiện tượng Trái Đất đi vào vùng tối do Mặt Trăng tạo ra

Trả lời:

a.

- Ở hình a, một phần bóng của Mặt Trăng lên Trái Đất sẽ là vùng tối.

- Còn ở hình b, toàn bộ Mặt Trăng sẽ nằm trong vùng tối.

b. Sau khi sử dụng 1 ngọn nến và các quả bóng có kích thước phù hợp thay thế Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng, ta nhận được kết quả đúng với kết quả của câu 1.

Bài viết liên quan

613
  Tải tài liệu