Đăng nhập
|
/
Đăng ký

Vũ Nam

Cấp bậc

Đồng đoàn

Điểm

255

Cảm ơn

51

Đã hỏi
Đã trả lời

Câu hỏi:

120x - 120x +60 =1

Câu trả lời của bạn: 21:40 30/06/2023

120x-120x+60=1
120(x+60)-120x=x(x+60)
120x+7200-120x=x2+60x
7200=x2+60x
x2+60x-7200=0
x=-b±√(b2-4ac)2a

x=-60±√(602-41(-7200))2⋅1

x=-60±√(3600+28800)2

x=-60±√(32400)2

x=-60±1802

x1=-60+1802=60
x2=-60-1802=-120

Vậy, phương trình có hai nghiệm là x=60 và x=-120.

Câu hỏi:

Cho 9,4 gam K2O tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazo có nồng độ 2M
a) Tính thể tích của dung dịch bazơ thu được
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%,có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hoà dung dịch bazơ nói trên.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng trung hòa

Câu trả lời của bạn: 21:38 30/06/2023

a) Để tính thể tích của dung dịch bazơ thu được, ta sử dụng công thức:

n = m/M

Trong đó:

n là số mol của K2O
m là khối lượng của K2O (gam)
M là khối lượng mol của K2O (g/mol)
Khối lượng mol của K2O = 39,10 g/mol + 16,00 g/mol = 55,10 g/mol

n = 9,4 g / 55,10 g/mol = 0,17 mol

Vì dung dịch bazơ có nồng độ 2M, ta có:

C = n/V

Trong đó:

C là nồng độ của dung dịch bazơ (mol/L)
V là thể tích của dung dịch bazơ (L)
2 M = 0,17 mol / V
V = 0,17 mol / (2 M) = 0,085 L = 85 ml

Vậy thể tích của dung dịch bazơ thu được là 85 ml.

b) Để tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ, ta sử dụng công thức:

n(H2SO4) = n(K2O)

Vì phản ứng trung hòa là 1:1 giữa K2O và H2SO4, nên số mol của H2SO4 cần dùng cũng là 0,17 mol.

Để tính thể tích dung dịch H2SO4, ta sử dụng công thức:

V = n(H2SO4) / C(H2SO4)

Trong đó:

V là thể tích của dung dịch H2SO4 (L)
n(H2SO4) là số mol của H2SO4
C(H2SO4) là nồng độ của dung dịch H2SO4
Nồng độ H2SO4 được cho là 20%, tức là 20 g H2SO4 trong 100 ml dung dịch. Ta cần chuyển đổi thành khối lượng H2SO4 và thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng.

Khối lượng H2SO4 = 20% x 100 ml x 1,14 g/ml = 22,8 g

Số mol H2SO4 = khối lượng H2SO4 / khối lượng mol H2SO4

Khối lượng mol H2SO4 = 2 * 1 + 32 + 16 * 4 = 98 g/mol

Số mol H2SO4 = 22,8 g / 98 g/mol = 0,23 mol

V = 0,23 mol / (20% x 1000 mol/L) = 1,15 L = 1150 ml

Vậy thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ là 1150 ml.

c) Để tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng trung hòa, ta sử dụng công thức:

nồng độ phần trăm = (số mol chất / số mol dung dịch) x 100%

Trong trường hợp này, chất có trong dung dịch sau phản ứng trung hòa là K2SO4. Vì phản ứng trung hòa là 1:1 giữa K2O và H2SO4, nên số mol K2SO4 tạo thành cũng là 0,17 mol.

Số mol dung dịch sau phản ứng trung hòa là số mol K2O ban đầu (0,17 mol) cộng với số mol H2SO4 đã dùng (0,17 mol), tức là 0,34 mol.

nồng độ phần trăm K2SO4 = (0,17 mol / 0,34 mol) x 100% = 50%

Vậy nồng độ phần trăm của K2SO4 trong dung dịch sau phản


Câu hỏi:

Biết 6,72 lít lưu huỳnh đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Canxi hiđroxit .
a. Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ
b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được

Câu trả lời của bạn: 21:34 30/06/2023

a. Đầu tiên, ta cần xác định số mol của lưu huỳnh đioxit (SO2) và Canxi hiđroxit (Ca(OH)2).

∘ Số mol SO2 = thể tích / thể tích molar = 6,72 L / 22,4 L/mol = 0,3 mol
∘ Số mol Ca(OH)2 = nồng độ x thể tích = 0,2 L x nồng độ mol = 0,2 L x nồng độ mol
Vì lượng Canxi hiđroxit tác dụng vừa đủ với lưu huỳnh đioxit, nên số mol Ca(OH)2 = số mol SO2. Do đó:

0,2 L x nồng độ mol = 0,3 mol
nồng độ mol = 0,3 mol / 0,2 L = 1,5 mol/L

Vậy nồng độ mol của dung dịch bazơ là 1,5 mol/L.

b. Chất kết tủa thu được là Canxi sunfat (CaSO4). Ta biết rằng phản ứng giữa SO2 và Ca(OH)2 tạo ra 1 mol CaSO4 từ 1 mol SO2 và 1 mol Ca(OH)2.

Số mol CaSO4 thu được = số mol SO2 = 0,3 mol

Để tính khối lượng chất kết tủa, ta cần biết khối lượng mol của CaSO4. Khối lượng mol của CaSO4 = khối lượng mol của Ca + khối lượng mol của S + 4 * khối lượng mol của O.

∘ Khối lượng mol của Ca = 40,08 g/mol

∘ Khối lượng mol của S = 32,06 g/mol

∘ Khối lượng mol của O = 16,00 g/mol

Vậy khối lượng mol của CaSO4 = 40,08 g/mol + 32,06 g/mol + 4 * 16,00 g/mol = 136,14 g/mol

Khối lượng chất kết tủa thu được = số mol CaSO4 x khối lượng mol của CaSO4 = 0,3 mol x 136,14 g/mol = 40,84 g

Vậy khối lượng chất kết tủa thu được là 40,84 g.


Câu hỏi:

Tìm đa thức M sao cho tổng của M với đa thức 3x4 + 5x2y + y4 - 3xy + z2 là một đa thức ko chứa biến x

Câu trả lời của bạn: 21:32 30/06/2023

Để tìm đa thức M sao cho tổng của M với đa thức 3x4+5x2y+y4-3xy+z2 không chứa biến x, ta chỉ cần loại bỏ các mục chứa biến x trong tổng ban đầu.

Vậy đa thức M sẽ là: 5x2y+y4+z2.


Câu hỏi:

Make correct sentences from the words and phrases given.
1.We/find/make/models/very interesting/because/we/should/creative.
->
2.My best friend/not/like/mountain climbing/because/he/afraid/heights.
->
3.My sister/enjoy/cook/and/make/new dishes/her own.
->

Câu trả lời của bạn: 15:23 30/06/2023

1 We find making models very interesting because we should be creative.
2 My best friend does not like mountain climbing because he is afraid of heights.
3 My sister enjoys cooking and making new dishes on her own.

Câu hỏi:

Tổng số thóc hai bì là 320.Nếu chuyển từ bì thứ nhất sang bì thứ hai đi 50 kg.Thì bì thứ hai nhiều hơn thứ nhất 40 kg. Tìm số kg thóc mỗi bì

Câu trả lời của bạn: 15:20 30/06/2023

Gọi số kg thóc trong bì thứ nhất là x.

Theo đề bài, tổng số thóc hai bì là 320 kg, vậy ta có phương trình:

x + (x + 40) = 320

Khi giải phương trình trên, ta được:

2x + 40 = 320

2x = 280

x = 140

Vậy số kg thóc trong bì thứ nhất là 140 kg và số kg thóc trong bì thứ hai là 140 + 40 = 180 kg.


Câu hỏi:

Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp AB dao động cùng pha cách nhau một khoảng 20 cm trên đường tròn tâm I là trung điểm của AB bán kính 3 cm có 8 điểm dao động với biên độ cực đại số cực đại trên đoạn AB là

Câu trả lời của bạn: 15:16 30/06/2023

Để tính toán số điểm dao động và biên độ cực đại, chúng ta cần biết thêm thông tin về tần số của sóng và khoảng cách giữa các điểm dao động.

Câu hỏi:

Phân tích số phận và vẻ đẹp tâm hồn nhân vật Vũ Nương (đặt trong các mối quan hệ) để
thấy Vũ Nương tiêu biểu cho hình ảnh người phụ nữ trong xã hội phong kiến.

ae cú tui câu này luon nhaa

Câu trả lời của bạn: 15:11 30/06/2023

Nhân vật Vũ Nương trong xã hội phong kiến có số phận và vẻ đẹp tâm hồn đặc biệt. Dưới đây là phân tích về số phận và mối quan hệ của Vũ Nương:

- Mối quan hệ gia đình: Vũ Nương có một gia đình không hạnh phúc, bị bắt ép vào cuộc hôn nhân không mong muốn. Cô phải đối mặt với sự áp đặt và khó khăn từ gia đình chồng. Tuy nhiên, Vũ Nương không bỏ cuộc và cố gắng tìm cách sống hòa thuận và hạnh phúc trong gia đình.

- Mối quan hệ tình yêu: Vũ Nương có tình yêu đích thực với Nguyễn Du, nhưng không được chấp nhận trong xã hội phong kiến. Mối tình này đầy bi kịch và đau khổ, khiến Vũ Nương phải đối mặt với sự phản đối và áp lực từ xã hội. Tuy nhiên, tình yêu của Vũ Nương vẫn tỏa sáng và trở thành nguồn động lực cho cô.
- Mối quan hệ xã hội: Trái với những giới hạn và quy định của xã hội phong kiến, Vũ Nương là một người phụ nữ mạnh mẽ và độc lập. Cô không sợ đối đầu với những giới hạn xã hội và luôn theo đuổi ước mơ và ý chí của mình.
Vũ Nương tiêu biểu cho hình ảnh người phụ nữ trong xã hội phong kiến bởi sự kiên cường, lòng dũng cảm và khao khát tự do. Dù bị gò bó bởi các quy tắc và truyền thống xã hội, Vũ Nương không từ bỏ những giấc mơ và niềm hy vọng của mình. Cô là biểu tượng cho sự đấu tranh và sự tự do cá nhân trong một xã hội bị giới hạn.


Câu hỏi:

 Xác định CN; VN; TN cho những câu sau:
a. Những con ong siêng năng đang bay đi kiếm mồi.
b. Ngoài trời, mưa lâm thâm.
c. Chiều chiều, chúng tôi thả diều trên sườn đê.
d. Dưới gốc cây, tua tủa những mầm măng.

Câu trả lời của bạn: 15:10 30/06/2023

a. CN: con ong siêng năng, VN: đang bay đi kiếm mồi, TN: không có.
b. CN: không có, VN: Ngoài trời, mưa lâm thâm, TN: không có.
c. CN: chúng tôi, VN: thả diều trên sườn đê, TN: chiều chiều.
d. CN: không có, VN: tua tủa những mầm măng, TN: dưới gốc cây.

Câu hỏi:

Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xác định xem mệnh đề phủ định đó đúng hay sai:
a) P : “Phương trình x2 + x +1 = 0 có nghiệm”.
b) Q : “Năm 2020 là năm nhuận”.
c) R : “327 chia hết cho 3”.

Câu trả lời của bạn: 15:09 30/06/2023

a) Mệnh đề phủ định của P là: "Phương trình x^2 + x + 1 = 0 không có nghiệm". Mệnh đề phủ định này là đúng.

b) Mệnh đề phủ định của Q là: "Năm 2020 không là năm nhuận". Mệnh đề phủ định này là sai, vì năm 2020 là năm nhuận.

c) Mệnh đề phủ định của R là: "327 không chia hết cho 3". Mệnh đề phủ định này là sai, vì 327 chia hết cho 3.


Câu hỏi:

Xác định CN; VN; TN cho những câu sau:
Những con ong siêng năng đang bay đi kiếm mồi.

Câu trả lời của bạn: 15:09 30/06/2023

CN: Câu này không có chủ ngữ rõ ràng.

VN: "đang bay đi kiếm mồi"

TN: "Những con ong siêng năng"


Câu hỏi:

Bài 5. Xét tính đúng, sai của mệnh đề sau:
M: “Số nguyên tố lớn hơn 2 là số lẻ”.
N: “Số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5”.
P: “Bình phương tất cả các số nguyên đều chia hết cho 2”.

Câu trả lời của bạn: 15:08 30/06/2023

M: Mệnh đề này là sai. Số nguyên tố lớn hơn 2 có thể là số chẵn như 2, 4, 6, v.v.

N: Mệnh đề này là đúng. Nếu một số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5, thì nó chia hết cho 5.

P: Mệnh đề này là đúng. Bình phương của tất cả các số nguyên đều chia hết cho 2.


Câu hỏi:

cot2x1+cot2x.1+tan2xtan2x=1+cot4xtan2x+cot2x

Câu trả lời của bạn: 13:12 30/06/2023

Để giải phương trình này, ta sẽ thực hiện các bước sau:

Bước 1: Đặt a = cot^2(x) và b = tan^2(x).

Bước 2: Thay thế a và b vào phương trình ban đầu.

Ta có: a/(1 + ab) + b/(b + 1) = 1 + a/b + a.

Bước 3: Tìm chung mẫu số của các phân số.

Ta nhân tử và mẫu số của phân số đầu tiên với (b + 1), và nhân tử và mẫu số của phân số thứ hai với (1 + ab).

Kết quả là: (a(b + 1) + b)/(b(b + 1)) + (ab + a)/(b(b + 1)) = 1 + a/b + a.

Bước 4: Tính toán và rút gọn biểu thức.

(a(b + 1) + b + ab + a)/(b(b + 1)) = 1 + a/b + a.

(a^2 + 2a + b + 1)/(b(b + 1)) = (a^2 + ab + a)/b.

Bước 5: Loại bỏ các mẫu số chung.

(a^2 + 2a + b + 1) = (a^2 + ab + a)(b + 1).

Bước 6: Mở ngoặc và rút gọn biểu thức.

a^2 + 2a + b + 1 = a^2b + ab + a^2 + ab + a.

Bước 7: Rút gọn biểu thức.

2a + b + 1 = a^2b + 2ab + a.

Bước 8: Đưa các thành viên có cùng số hạng về cùng một phía.

a^2b + 2ab - 2a - a + b - 1 = 0.

Bước 9: Rút gọn biểu thức.

ab(a + 2) - a(a + 1) + (b - 1) = 0.

Bước 10: Rút gọn biểu thức.

ab(a + 2) - a(a + 1) + (b - 1) = 0.

Bước 11: Rút gọn biểu thức.

ab(a + 2) - a(a + 1) + (b - 1) = 0.

Bước 12: Giải phương trình.

ab(a + 2) - a(a + 1) + (b - 1) = 0.

Bước 13: Tìm các giá trị của x thỏa mãn phương trình ban đầu.

Sau khi giải phương trình, ta sẽ tìm được các giá trị của x thỏa mãn phương trình ban đầu.


Câu hỏi:

Cho ABCE vuông tại C, gọi D là trung điểm của EC, trên ta tia BC lấy điểm A sao cho B là trung điểm của AC, biết BC = CD =2 cm . a/ Tính AD, BE b/ Tính số đo góc DAC c/gọi f là gioa điểm của be và ad. Tính số đo góc BFD

Câu trả lời của bạn: 13:11 30/06/2023

a Ta có AD = AC - CD = BC - CD = 2 cm - 2 cm = 0 cm (vì B là trung điểm của AC nên AD = 0)
Và ta có BE = BC + CE = 2 cm + 2 cm = 4 cm.

b Góc DAC là góc giữa đường thẳng DA và đường thẳng AC. Vì B là trung điểm của AC nên góc DAC là góc vuông (90 độ).

c Thiếu thông tin.


Câu hỏi:

Đề: xác định lời dẫn và cách dẫn
a/ tôi là con gái Hà Nội. Nói một cách khiêm tốn, tôi là một cô gái khá. Hai bím tóc dày, tương đối mềm, một cái cổ cao kiêu hãnh như đài hoa loa kèn. Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “cô có cái nhìn sao mà xa xăm “.
b/ mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng rồi buông tay mà nói: “đi đi con, hãy cam đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng là một thế giới kì diệu sẽ mở ra “.

Câu trả lời của bạn: 22:06 29/06/2023

a.

∘ "Nói một cách khiêm tốn, tôi là một cô gái khá. Hai bím tóc dày, tương đối mềm, một cái cổ cao kiêu hãnh như đài hoa loa kèn. Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: 'cô có cái nhìn sao mà xa xăm'."

∘ Lời dẫn này miêu tả về ngoại hình và tính cách của người nói. Người nói tỏ ra khiêm tốn khi nói mình là một cô gái khá, sau đó miêu tả về tóc, cổ và mắt của mình. Câu cuối cùng là lời bình luận của các anh lái xe về ánh mắt của người nói.

b.

∘ "Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng rồi buông tay mà nói: 'đi đi con, hãy cam đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng là một thế giới kì diệu sẽ mở ra'."
∘ Lời dẫn này miêu tả hành động của mẹ đưa con đến trường và lời nói động viên của mẹ. Mẹ cầm tay con dắt qua cánh cổng trường và sau đó buông tay, nói những lời động viên và khích lệ con. Câu cuối cùng là lời nói của mẹ về thế giới kì diệu mà con sẽ khám phá khi bước qua cánh cổng.

Câu hỏi:

Các trợ giảng giúp e trả lời chi tiết câu hỏi sinh học này với ạ!

Trong một ống nghiệm chứa 3 loại nuclêôtit được tổng hợp nhân tạo với tỉ lệ mỗi loại lần
lượt là 1A : 3U : 5G. Xác suất để tổng hợp ngẫu nhiên được 1 phân tử mARN cho ra chuỗi
polipeptit tương ứng gồm các axit amin Tyr - val - Ser là bao nhiêu?
Biết axit amin Tyr được mã hóa bởi 2 bộ ba là UAU và UAX; val được mã hóa bởi 4 bộ ba là
GUU, GUX, GUA, GUG; ser được mã hóa bởi 6 bộ ba là UXU, UXX, UXA, UXG, AGU,
AGX.

Câu trả lời của bạn: 22:02 29/06/2023

Để tính xác suất để tổng hợp ngẫu nhiên được 1 phân tử mARN cho ra chuỗi polipeptit tương ứng gồm các axit amin Tyr - val - Ser, ta cần tính xác suất của từng bộ ba nuclêôtit mà mã hóa cho mỗi axit amin.

Axit amin Tyr có thể được mã hóa bởi 2 bộ ba là UAU và UAX. Tỷ lệ của nuclêôtit A trong ống nghiệm là 1/9 (1A trên tổng số 9 nuclêôtit). Vậy xác suất để mã hóa Tyr là P(Tyr) = 1/9 + 1/9 = 2/9.
Axit amin Val có thể được mã hóa bởi 4 bộ ba là GUU, GUX, GUA, GUG. Tỷ lệ của nuclêôtit U trong ống nghiệm là 3/9 (3U trên tổng số 9 nuclêôtit). Vậy xác suất để mã hóa Val là P(Val) = 3/9 + 1/9 + 1/9 + 1/9 = 6/9 = 2/3.
Axit amin Ser có thể được mã hóa bởi 6 bộ ba là UXU, UXX, UXA, UXG, AGU, AGX. Tỷ lệ của nuclêôtit G trong ống nghiệm là 5/9 (5G trên tổng số 9 nuclêôtit). Vậy xác suất để mã hóa Ser là P(Ser) = 5/9 + 1/9 + 1/9 + 1/9 + 1/9 + 1/9 = 10/9.
Để tính tổng xác suất của chuỗi polipeptit Tyr - Val - Ser, ta nhân các xác suất tương ứng với nhau:

P(Tyr - Val - Ser) = P(Tyr) * P(Val) * P(Ser)
= (2/9) * (2/3) * (10/9)
= 40/243

Vậy, xác suất để tổng hợp ngẫu nhiên được 1 phân tử mARN cho ra chuỗi polipeptit tương ứng gồm các axit amin Tyr - val - Ser là 40/243.


Câu hỏi:

Một bình kín chứa khí NH3 ở 0∘C và 1 atm với nồng độ 2 M. Nung bình kín đó đến 546∘C và NH3 bị phân hủy theo phản ứng: 2NH3(g)⇄N2(g) + 3H2(g)
.Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, áp suất khí trong bình là 3,3 atm. Thể tích bình không đổi. Hằng số cân bằng của phản ứng phân hủy NH3 ở 546∘C là?
Giúp mik giải bài này với ạ mik cảm ơn nhìu lắm

Câu trả lời của bạn: 22:00 29/06/2023

Để tính hằng số cân bằng của phản ứng phân hủy NH3 ở 546∘C, ta sử dụng biểu thức:

Kp = (P(N2) * P(H2)^3) / P(NH3)^2

Trong đó:

Kp là hằng số cân bằng của phản ứng
P(N2), P(H2), và P(NH3) lần lượt là áp suất của N2, H2, và NH3 trong trạng thái cân bằng.
Theo đề bài, áp suất khí trong bình khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng là 3,3 atm. Ta có:

P(N2) = 1 atm (vì hệ số trước N2 trong phản ứng là 1)
P(H2) = 3 atm (vì hệ số trước H2 trong phản ứng là 3)
P(NH3) = 2 M * 0,0821 atmM^-1K^-1 * (546 + 273) K = 35,6 atm (sử dụng định luật khí lý tưởng)

Thay các giá trị vào biểu thức, ta có:

Kp = (1 atm * (3 atm)^3) / (35,6 atm)^2
= 27 / 1270,56
≈ 0,0213

Vậy, hằng số cân bằng của phản ứng phân hủy NH3 ở 546∘C là khoảng 0,0213.


Câu hỏi:

a)(x+y)+x(x-y)
Rút gọn

Câu trả lời của bạn: 21:58 29/06/2023

Để rút gọn biểu thức (x+y)+x(x-y), ta thực hiện các bước sau:

(x+y)+x(x-y)

Đầu tiên, ta nhân x với x-y:

(x+y)+x2-xy

Tiếp theo, ta có thể viết lại biểu thức theo thứ tự giảm dần của các mục trong ngoặc:

x2-xy+(x+y)

Cuối cùng, ta có thể kết hợp các mục tương tự:

x2-xy+x+y

Vậy, biểu thức đã được rút gọn thành x2-xy+x+y.


Câu hỏi:

một gen dài 0,255 micromet sao mã tạo ra 1 pt ARNm có rU=60%. Trên mạch 1 của gen có G=14% số nu của mạch. T=450, X=45
a. tính số nu mỗi loại trên mỗi mạch đơn của gen
b. xác định mạch gốc và tính số rnu mỗi loại của ARN
c. giả sử gen sao mã 5 lần thì số rnu tự do mỗi loại cần dùng là bao nhiêu

Câu trả lời của bạn: 21:54 29/06/2023

a. Để tính số nu mỗi loại trên mỗi mạch đơn của gen, ta sử dụng các tỷ lệ sau:

G = 14%: tỷ lệ guanin trên mạch 1
C = (100% - G) / 2 = (100% - 14%) / 2 = 43%: tỷ lệ cytosin trên mạch 1
A = T = 450: tỷ lệ adenin và thymin trên mạch 1
Vậy số nu mỗi loại trên mạch đơn của gen là:

Số guanin (G) = G * Tổng số nu = 14% * 450 = 63
Số cytosin © = C * Tổng số nu = 43% * 450 = 193.5
Số adenin (A) = A * Tổng số nu = 450 * 450 = 202500
Số thymin (T) = T * Tổng số nu = 450 * 450 = 202500
b. Để xác định mạch gốc và tính số rnu mỗi loại của ARN, ta sử dụng các quy tắc mã hóa:

ARN được tạo ra từ mạch gốc bằng cách thay thymin (T) bằng uracil (U).
Vì rU = 60%, nên số rnu mỗi loại của ARN sẽ là 60% số nu mỗi loại trên mạch gốc.
Vậy số rnu mỗi loại của ARN là:

Số rG = G * rU = 14% * 60% * 450 = 37.8
Số rC = C * rU = 43% * 60% * 450 = 116.1
Số rA = A * rU = 450 * 60% = 270
Số rU = T * rU = 450 * 60% = 270
c. Giả sử gen sao mã 5 lần, ta cần tính số rnu tự do mỗi loại cần dùng. Vì mỗi lần sao mã, số rnu tăng lên 2 lần, nên số rnu tự do cần dùng sẽ là 2 lần số rnu ban đầu.

Vậy số rnu tự do cần dùng sau khi sao mã 5 lần là:

Số rG tự do = 2 * Số rG ban đầu = 2 * 37.8 = 75.6
Số rC tự do = 2 * Số rC ban đầu = 2 * 116.1 = 232.2
Số rA tự do = 2 * Số rA ban đầu = 2 * 270 = 540
Số rU tự do = 2 * Số rU ban đầu = 2 * 270 = 540


Câu hỏi:

B=( x+ sqrt x x-2 sqrt x +1 ):( (sqrt(x) + 1)/(sqrt(x)) - 1/(1 - sqrt(x)) + (2 - x)/(x - sqrt(x))

Rút gọn B b,để B>1

Câu trả lời của bạn: 21:53 29/06/2023

Để rút gọn biểu thức B, ta sẽ thực hiện các bước sau:

B = (x + sqrt(x) * (x - 2 * sqrt(x) + 1)) / ((sqrt(x) + 1)/(sqrt(x)) - 1/(1 - sqrt(x)) + (2 - x)/(x - sqrt(x)))

Đầu tiên, ta sẽ nhân đôi mẫu số và tử số của phân số trong dấu ngoặc vuông:

B = (x + sqrt(x) * (x - 2 * sqrt(x) + 1)) / (((sqrt(x) + 1) * (1 - sqrt(x))) / (sqrt(x) * (1 - sqrt(x))) + ((2 - x) * sqrt(x)) / ((x - sqrt(x)) * sqrt(x)))

Tiếp theo, ta sẽ nhân các phân số trong dấu ngoặc nhọn với nhau:

B = (x + sqrt(x) * (x - 2 * sqrt(x) + 1)) / (((sqrt(x) + 1) * (1 - sqrt(x)) + (2 - x) * sqrt(x)) / (sqrt(x) * (1 - sqrt(x))))

Tiếp theo, ta sẽ nhân đôi tử số và mẫu số của phân số trong dấu ngoặc nhọn:

B = (x + sqrt(x) * (x - 2 * sqrt(x) + 1)) * (sqrt(x) * (1 - sqrt(x))) / ((sqrt(x) + 1) * (1 - sqrt(x)) + (2 - x) * sqrt(x))

Tiếp theo, ta sẽ nhân các phân tử trong dấu ngoặc vuông với nhau:

B = (x * sqrt(x) * (1 - sqrt(x)) + sqrt(x) * (x - 2 * sqrt(x) + 1) * (1 - sqrt(x))) / ((sqrt(x) + 1) * (1 - sqrt(x)) + (2 - x) * sqrt(x))

Tiếp theo, ta sẽ thu gọn biểu thức:

B = (x * sqrt(x) - x * sqrt(x)^2 + sqrt(x) * (x - 2 * sqrt(x) + 1) - sqrt(x) * (x - 2 * sqrt(x) + 1) * sqrt(x)) / ((sqrt(x) + 1) * (1 - sqrt(x)) + (2 - x) * sqrt(x))

B = (x * sqrt(x) - x * x + sqrt(x) * (x - 2 * sqrt(x) + 1) - sqrt(x) * (x - 2 * sqrt(x) + 1) * sqrt(x)) / ((sqrt(x) + 1) * (1 - sqrt(x)) + (2 - x) * sqrt(x))

B = (x * sqrt(x) - x^2 + sqrt(x) * (x - 2 * sqrt(x) + 1) - sqrt(x) * (x - 2 * sqrt(x) + 1) * sqrt(x)) / ((sqrt(x) + 1) * (1 - sqrt(x)) + (2 - x) * sqrt(x))

B = (x * sqrt(x) - x^2 + sqrt(x) * (x - 2 * sqrt(x) + 1) - sqrt(x) * (x - 2 * sqrt(x) + 1) * sqrt(x)) / ((sqrt(x) + 1) * (1 - sqrt(x)) + (2 - x) * sqrt(x))

B = (x * sqrt(x) - x^2 + x * sqrt(x) - 2 * sqrt(x)^2 + sqrt(x) - sqrt(x) * sqrt(x) - x * sqrt(x) + 2 * sqrt(x)^2 - sqrt(x) * sqrt(x)) / ((sqrt(x) + 1) * (1 - sqrt(x)) + (2 - x) * sqrt(x))

B = (2 * sqrt(x) - x^2 + sqrt(x)) / ((sqrt(x) + 1) * (1 - sqrt(x)) + (2 - x) * sqrt(x))

B = (2 * sqrt(x) - x^2 + sqrt(x)) / (sqrt(x) + 1 - sqrt(x) - sqrt(x) + 2 * sqrt(x) - x * sqrt(x))

B = (2 * sqrt(x) - x^2 + sqrt


  • 1
  • 2
Chúng tôi
  • Giới thiệu công ty
  • Giảng viên tại Vietjack
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản dịch vụ
Học tập
  • Khóa học, bài giảng
  • Câu hỏi trắc nghiệm
  • Câu hỏi tự luận
  • Tài liệu tham khảo
Liên kết
  • Tài liệu giáo viên
  • Soạn bài, giải BT
  • Tuyển dụng - Việc làm
Tải ứng dụng
  • Tải nội dung trên Google Play
  • Tải nội dung trên IOS Store
Bài viết mới nhất
  • Thông tin tuyển sinh
  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
© 2019 Vietjack46. All Rights Reserved DMCA.com Protection Status
Hotline: 0842834585 - Email: vietjackteam@gmail.com
Thông báo
Trải nghiệm miễn phí Hỏi đáp với App VietJack !
Tải nội dung trên Google Play
Tải nội dung trên AppStore
Tiếp tục sử dụng web!
Đăng nhập vào hệ thống
Tài khoản Facebook
Tài khoản Google
Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập!
Bạn quên mật khẩu?
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký ngay
Đăng ký vào hệ thống
Tài khoản Facebook
Tài khoản Google
Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập!
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Khôi phục tài khoản

Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay