Câu 34. Hô hấp của sán lá gan, giun đũa, giun trùng giày.
Câu 33. Hô hấp của hải quỳ, sứa. đất.
Câu 35. Hô hấp của ốc sên, tôm, trai, mực .
Câu 36. Hô hấp của nhện và châu chấu.
Câu 37. Kiểu gì chuyển của trùng roi xanh, trùng biến hình, trùng giày.
Câu 38. Kiểu di chuyển của thủy tức, sứa, hải quỳ.
Câu 39. Kiểu gì chuyển của sán lá gan, giun đũa, giun đất.
Câu 40. Kiểu di chuyển của trai, ốc sên, mưc.
Câu 41. Kiểu gì chuyển của tôm , nhện, châu chấu.
Câu 42. Động vật được nhân nuôi.
Câu 43. Động vật làm hại thực vật, động vật hại hạt ngũ cốc.
Câu44. Động vật truyền bệnh gây hại cơ thể người và động vật, thực vật.
Câu 45. Động vật có giá trị làm thuốc chữa bệnh.
Câu 46. Động vật có giá trị dinh dưỡng.
Câu 47. Động vật thụ phấn cho cây trồng.
Câu 48. Động vật tắt diệt các sâu hại.
Câu 49. Các bạn biện pháp bảo vệ, phát triển giun đất.
Câu 50. Động vật có giá trị xuất khẩu.
Quảng cáo
1 câu trả lời 458
Mỗi lần hỏi một câu thôi em nhé.
Câu 36.
+ Châu chấu: Có hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng. Phân nhánh chằng chịt đem ôxi tới các tế bào.
+ Nhện: Bằng những ống khí phân nhánh đi khắp cơ thể làm thành một mạng lưới ống khí đưa oxy đến tận từng tế bào thay cho mạch máu. Các ống khí chính phình rộng ra thành túi khí. Không khí qua lỗ thở ở hai bên ngực - bụng để đổ vào ống khí, lỗ thở có cấu tạo phức tạp và đóng kín, thông thường có 10 đôi lỗ thở ở hai bên sườn, quá trình hô hấp tiến hành nhờ sự hoạt động tích cực của cơ bụng. Cường độ hô hấp của côn trùng rất lớn nên sản sinh ra rất nhiều nhiệt.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
2848
-
2118