Dạng 1
Câu 1. Một ô tô đang đi với v = 54km/h bỗng người lái xe thấy có ổ gà trước mắt cách xe 30m. Người ấy phanh gấp và xe đến ổ gà thì dừng lại. Tính gia tốc và thời gian hãm phanh.
A. -4m/s2; 3s B. -3,75m/s2; 4s C. 3,75m/s2; 4s D. 4m/s2; 3s
Câu 2. Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1m/s2. Sau bao lâu viên bi đạt vận tốc 2m/s.
A. 3s B. 4s C. 2s D. 6s.
Câu 3. Cho một máng nghiêng, lấy một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng với không vận tốc ban đầu, bỏ qua ma sát giữa vật và máng, biết viên bi lăn với gia tốc 1m/s2. Biết vận tốc khi chạm đất 4m/s. Tính chiều
dài máng và thời gian viên bi chạm đất.
A. 8m; 4s B. 16m; 4s C. 8m;8s D. 16m; 8s
Câu 4. Một người đi xe đạp chuyển động nhanh dần đều đi được S = 24m, S2 = 64m trong 2 khoảng thời gian
liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của xe đạp.
A. 2m/s; 2,5m/s2 B. 1m/s; 2,5m/s2 C. 3m/s; 2,5m/s2 D. 1,5m/s; 1,5m/s2
Câu 5. Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ Tây Sơn khi đi hết 1km thứ nhất thì v1 = 10m/s. Tính vận
tốc v của ô tô sau khi đi hết 2km.
A. 10 căn 2 m/s B. 10 căn 20 m/s C. 30 căn 2 m/s D. 40 căn 2 m/s
Câu 6. Một ô tô đang chạy với vận tốc 15m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động
nhanh dần đều. Sau 10s xe đạt đến vận tốc 20m/s. Tính gia tốc và vận tốc của xe ôtô sau 20s kể từ lúc tăng ga?
A. 0,3m/s2; 23m/s B. 0,5m/s2; 25m/s C. 0,4m/s2; 24m/s D. 0,2m/s2; 22m/s
Câu 7: Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều đi trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau 100m, lần lượt trong 5s và 3s. Tính gia tốc của xe.
A. 3/10 m/s2 B. 8/3 m/s2 C. 3/8 m/s2 D. 10/3 m/s2
Quảng cáo
1 câu trả lời 1051
Câu 1:
Ta có vo=54/3,6=15m/s
Xe dừng lại khi v=0
Áp dụng công thức v^2 – vo^2 = 2.a.S
⇒a=v2-vo22S=02-1522.30=-3,75 m/s2
Mà a=(v−vo)/t
⇒t=(v−vo)/a=(0−15)/-3,75=4(s)
--> Đáp án B
Câu 2:
Để viên bị đạt được vận tốc v1 = 2m/s.
Áp dụng công thức v1=v0+at
⇒t=(v1−v0)/a=(2−0)/1=2(s)
--> Đáp án C
Câu 3:
Ta có: v2 = 4m/s
mà v^2 – vo^2 = 2AS
⇒S=v2-vo22a=42-022.1=8 m
Áp dụng công thức :
v2 = v0 + at
⇒t=v2−v0a=4−0.1=4s
--> Đáp án A
Câu 4:
Ta có S=vo.t+(a.t^2)/2
Với quãng đường thứ nhất:
S1=vo1.t+(a.t^2)/2
⇒24=v01.4+(a.4^2)/2
⇒6=vo1+2a (1)
Với quãng đường thứ hai:
S2=vo2.t+(a.t^2)/2
⇒64=vo2.4+(a.4^2)/2
⇒16=vo2+2a (2)
Mà vo2=vo1+at=vo1+4a
Thay vào (2) ta được:
16 =vo1+6a (3)
Giải hệ phương trình (1), (3) ta được : vo1=1m/s;a=2,5m/s2
---> Đáp án B
Câu 5:
Khi xe đi hết 1km, ta có công thức liên hệ:
v^2−vo^2=2a.S
⇔10^2−0^2=2a.1000
⇔100=2000a
⇔a=0,05(m/s2)
Gọi v'(m/s)là vận tốc của đoàn tàu sau khi đi hết 2km, ta có công thức liên hệ:
v'^2−vo^2=2a.S'
⇔v'^2−0^2=2.0,05.2000
⇔v'^2=200
⇔v'=√200=10√2(m/s)
--> Đáp án A
Câu 6:
Ta có:
a= (V-Vo)/t = (20-15)/ 10= 0.5 (m/s^2)
V2= Vo+ at = 15 + 0,5.20= 25 (m/s)
--> Đáp án B
Câu 7:
Ta có: s=vo. t+(at^2)/2
=>hệ phương trình:
100=5vo +(a.5^2)/2
200=( 5+3)vo +[a.(5+3)^2] /2
<=> hệ pt:
100=5vo+12,5 a
200=8vo +32 a
Giải hệ pt ta được:
vo= 35/3 m/s
a= 10/3 m/s^2
--> Đáp án D
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
17875
-
16896
-
14663
-
14378
-
12210