UNIT 7 : RECIPES AND EATING HABITS CHUYÊN ĐỀ 1 : QUANTIFIERS - Nêu định nghĩa danh từ đếm được và danh từ không đếm được - Liệt kê , dịch nghĩa và nêu cách dùng của các từ định lượng đề cập đến số lượng nói chung , ít hoặc nhiều , không cụ thể -Liệt kê , dịch nghĩa và nêu cách dùng của các từ định lượng đứng trước danh từ không đếm được CHUYÊN ĐỀ 2 : CONDITIONAL TYPES -Viết form , cách dùng của câu điều kiện loại 1 , loại 2 , loại 3 -Viết Form 12 thì và model verbs . Y
Quảng cáo
1 câu trả lời 437
Em ơi, qui định mỗi lần được hỏi 1 câu nhé! Nên cô xin phép trả lời câu 1
Danh từ đếm được là những danh từ có thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, bạn có thể nói một quyển sách, hai quyển sách (one book, two books) hay một con chó, hai con chó (one dog, two dogs), nên book và dog là danh từ đếm được.
Danh từ đếm được có 2 hình thái: số ít và số nhiều. Số nhiều là khi danh từ này có số lượng từ 2 trở lên. Thông thường, để biến một danh từ đếm được từ số ít sang số nhiều, bạn chỉ cần thêm ‘s’ vào cuối danh từ đó là được.
Danh từ không đếm được là những danh từ không thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, bạn không thể nào nói một sữa, hai sữa đúng không nào, nên sữa (milk) là danh từ không đếm được.
Bảng ví dụ Danh từ không đếm được:
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
36404
