Quảng cáo
2 câu trả lời 1310
I.Pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước
Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng
* Pha dung dịch nồng độ mol/l ( CM):
Pha chế V2 (ml) dung dịch A nồng độ (M) từ dung dịch A nồng độ (M)
- Tính số mol chất tan có trong dung dịch cần pha chế:
n = C1.V
- Tính thể tích dung dịch ban đầu
V1 =
* Pha dung dịch nồng độ phần trăm:
- Tính khối lượng chất tan cần pha chế
mct =
- Tính khối lượng nước cần pha chế
mnước = mdd - mct
Bước 2: Pha chế dd theo các đại lượng cần xác định
Ví dụ 1: Từ glucozo C6H12O6, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a)50g dung dịch C6H12O6 có nồng độ 10%
b)50ml dung dịch C6H12O6 có nồng độ 0,5M
Giải:
a) Pha chế 50g dung dịch C6H12O6 có nồng độ 10%
*Tính toán:
- Tính khối lượng chất tan:
mct =
ð = = 5g
- Tính khối lượng dung môi:
mdm = mdd - mct
mnước = 50-5 = 45g
*Cách pha chế:
- Cân lấy 5g C6H12O6 cho vào cốc
- Cân lấy 45g (hoặc đong lấy 45ml) nước cất, rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ cho tan hết
=> Được 50g dung dịch C6H12O6 10%
b) Pha chế 50ml dung dịch C6H12O6 có nồng độ 0,5M
* Tính toán:
Số mol chất tan:
nct = CM.Vdd
= =0,025 mol
Khối lượng của 0,025 mol C6H12O6 :
= 180.0,025 =4,5 g
*Cách pha chế:
- Cân lấy 4,5g C6H12O6 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 1000ml.
- Đổ dần dần nước cất vào cốc cho đến vạch 50ml, khuấy nhẹ.
=>Ta được dung dịch C6H12O6 0,5M
Ví dụ 2: Từ muối ăn (NaCl), nước cất và các dụng cụ càn thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a) 100 gam dd NaCl 20%
b) 50 ml dd NaCl 2M
Giải:
a) Pha chÕ 100 gam dd NaCl 20%
- TÝnh to¸n:
mNaCl=(C%.mdd):100=(20.100):100=20 gam
mH2O=100-20=80 gam
- C¸ch pha chÕ:
+ C©n 20 gam NaCl vµ cho vµo cèc tt
+ §ong 80 ml níc, rãt vµo cèc vµ khuÊy ®Òu ®Ó muèi ¨n tan hÕt
à §îc 100 gam dd NaCl 20%
b) Pha chÕ 50 ml dd NaCl 2M
- TÝnh to¸n:
nNaCl= CM.V=2.0,05=0,1 mol
mNaCl=n.M=0,1.58,5 =5,85 gam
- C¸ch pha chÕ:
+ C©n 5,85 gam NaCl cho vµo cèc tt
+ §æ tõ tõ níc cÊt vµo khuÊy nhÑ
à ®ñ 50 ml dd ta ®îc dd NaCl 2M
II. Pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước
Pha V2 (ml) dung dịch A có nồng độ C2(M) từ dung dịch A có nồng độ C1(M)
Bước 1:Tính toán
-Tìm số mol chất tan có trong V2 (ml) dung dịch A nồng độ C2(M):
n = C2.V2
-Tính thể tích dung dịch A nồng độ C1 (M):
V1 =
Bước 2: Pha chế dung dịch
Ví dụ 1: Có nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
- 50 ml dd MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M
- 50 gam dd NaCl 2,5% từ dd NaCl 10%
a) 50 ml dd MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M
*Tính toán:
- Tìm số mol chất tan có trong 50ml dd MgSO4 0,4M
nMgSO4=CM.V=0,4.0,05=0,02 mol
- Thể tích dd MgSO4 2M trong đó chứa 0,02 mol MgSO4
Vdd = = = 0,01 lit =10ml
*Cách pha chế:
- Đong 10 ml dd MgSO4 2M cho vào cốc có chia độ
- Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 50 ml và khuấy đều à ta được 50ml dd MgSO4 0,4M
b) 50 gam dd NaCl 2,5% từ dd NaCl 10%
*Tính toán:
- Tìm khối lượng NaCl có trong 50 gam dd NaCl 2,5%
mNaCl = = 1,25g
- Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa 1,25 gam NaCl
mdd = = = 12,5g
- Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế
- mH2O=50-12,5 =37,5 gam
*Cách pha chế:
- Cân 12,5 gam dd NaCl 10%, đổ vào cốc chia độ
- Đong 37,5 ml nước cất, đổ vào cốc đựng NaCl nói trên, khuấy đều, ta được 50 gam dd NaCl 2,5%
I.Pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước
Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng
* Pha dung dịch nồng độ mol/l ( CM):
Pha chế V2 (ml) dung dịch A nồng độ (M) từ dung dịch A nồng độ (M)
- Tính số mol chất tan có trong dung dịch cần pha chế:
n = C1.V
- Tính thể tích dung dịch ban đầu
V1 =
* Pha dung dịch nồng độ phần trăm:
- Tính khối lượng chất tan cần pha chế
mct =
- Tính khối lượng nước cần pha chế
mnước = mdd - mct
Bước 2: Pha chế dd theo các đại lượng cần xác định
Ví dụ 1: Từ glucozo C6H12O6, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a)50g dung dịch C6H12O6 có nồng độ 10%
b)50ml dung dịch C6H12O6 có nồng độ 0,5M
Giải:
a) Pha chế 50g dung dịch C6H12O6 có nồng độ 10%
*Tính toán:
- Tính khối lượng chất tan:
mct =
ð = = 5g
- Tính khối lượng dung môi:
mdm = mdd - mct
mnước = 50-5 = 45g
*Cách pha chế:
- Cân lấy 5g C6H12O6 cho vào cốc
- Cân lấy 45g (hoặc đong lấy 45ml) nước cất, rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ cho tan hết
=> Được 50g dung dịch C6H12O6 10%
b) Pha chế 50ml dung dịch C6H12O6 có nồng độ 0,5M
* Tính toán:
Số mol chất tan:
nct = CM.Vdd
= =0,025 mol
Khối lượng của 0,025 mol C6H12O6 :
= 180.0,025 =4,5 g
*Cách pha chế:
- Cân lấy 4,5g C6H12O6 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 1000ml.
- Đổ dần dần nước cất vào cốc cho đến vạch 50ml, khuấy nhẹ.
=>Ta được dung dịch C6H12O6 0,5M
Ví dụ 2: Từ muối ăn (NaCl), nước cất và các dụng cụ càn thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a) 100 gam dd NaCl 20%
b) 50 ml dd NaCl 2M
Giải:
a) Pha chÕ 100 gam dd NaCl 20%
- TÝnh to¸n:
mNaCl=(C%.mdd):100=(20.100):100=20 gam
mH2O=100-20=80 gam
- C¸ch pha chÕ:
+ C©n 20 gam NaCl vµ cho vµo cèc tt
+ §ong 80 ml níc, rãt vµo cèc vµ khuÊy ®Òu ®Ó muèi ¨n tan hÕt
à §îc 100 gam dd NaCl 20%
b) Pha chÕ 50 ml dd NaCl 2M
- TÝnh to¸n:
nNaCl= CM.V=2.0,05=0,1 mol
mNaCl=n.M=0,1.58,5 =5,85 gam
- C¸ch pha chÕ:
+ C©n 5,85 gam NaCl cho vµo cèc tt
+ §æ tõ tõ níc cÊt vµo khuÊy nhÑ
à ®ñ 50 ml dd ta ®îc dd NaCl 2M
II. Pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước
Pha V2 (ml) dung dịch A có nồng độ C2(M) từ dung dịch A có nồng độ C1(M)
Bước 1:Tính toán
-Tìm số mol chất tan có trong V2 (ml) dung dịch A nồng độ C2(M):
n = C2.V2
-Tính thể tích dung dịch A nồng độ C1 (M):
V1 =
Bước 2: Pha chế dung dịch
Ví dụ 1: Có nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
- 50 ml dd MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M
- 50 gam dd NaCl 2,5% từ dd NaCl 10%
a) 50 ml dd MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M
*Tính toán:
- Tìm số mol chất tan có trong 50ml dd MgSO4 0,4M
nMgSO4=CM.V=0,4.0,05=0,02 mol
- Thể tích dd MgSO4 2M trong đó chứa 0,02 mol MgSO4
Vdd = = = 0,01 lit =10ml
*Cách pha chế:
- Đong 10 ml dd MgSO4 2M cho vào cốc có chia độ
- Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 50 ml và khuấy đều à ta được 50ml dd MgSO4 0,4M
b) 50 gam dd NaCl 2,5% từ dd NaCl 10%
*Tính toán:
- Tìm khối lượng NaCl có trong 50 gam dd NaCl 2,5%
mNaCl = = 1,25g
- Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa 1,25 gam NaCl
mdd = = = 12,5g
- Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế
- mH2O=50-12,5 =37,5 gam
*Cách pha chế:
- Cân 12,5 gam dd NaCl 10%, đổ vào cốc chia độ
- Đong 37,5 ml nước cất, đổ vào cốc đựng NaCl nói trên, khuấy đều, ta được 50 gam dd NaCl 2,5%
III.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25742
