Quảng cáo
7 câu trả lời 110
- Các đặc điểm cơ bản của văn nghị luận là:
+ Văn nghị luận là văn bản được tạo ra từ phương thức lập luận, phản ánh những đặc điểm về mục đích và cách thức biểu đạt nghị luận, xuất hiện ở bài nói hay bài viết.
+ Văn nghị luận vốn là sản phẩm của tư duy logic, vẻ đẹp của mỗi áng văn nghị luận không chỉ thể hiện ở hình thức lập luận phong phú, lí lẽ đanh thép, giọng điệu thuyết phục mà còn thể hiện thái độ của tác giả trước vấn đề nghị luận.
+ Chính vì vậy, việc nắm được đặc điểm của văn bản nghị luận là điều cần thiết để từ đó hình thành, thiết kế xây dựng các phương pháp học tập đạt hiệu quả, phù hợp với đặc trưng thể loại.
- Các đặc điểm cơ bản của văn nghị luận là:
+ Văn nghị luận là văn bản được tạo ra từ phương thức lập luận, phản ánh những đặc điểm về mục đích và cách thức biểu đạt nghị luận, xuất hiện ở bài nói hay bài viết.
+ Văn nghị luận vốn là sản phẩm của tư duy logic, vẻ đẹp của mỗi áng văn nghị luận không chỉ thể hiện ở hình thức lập luận phong phú, lí lẽ đanh thép, giọng điệu thuyết phục mà còn thể hiện thái độ của tác giả trước vấn đề nghị luận.
+ Chính vì vậy, việc nắm được đặc điểm của văn bản nghị luận là điều cần thiết để từ đó hình thành, thiết kế xây dựng các phương pháp học tập đạt hiệu quả, phù hợp với đặc trưng thể loại.
Văn nghị luận là một thể loại quan trọng trong chương trình Ngữ Văn, đòi hỏi khả năng tư duy logic, lập luận chặt chẽ và sử dụng ngôn ngữ chính xác. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan và chi tiết về văn nghị luận, từ khái niệm, đặc điểm, cấu trúc đến các dạng bài thường gặp, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng để viết một bài văn nghị luận thành công.
Văn nghị luận là một thể loại văn bản mà người viết sử dụng lý lẽ, dẫn chứng để trình bày quan điểm, tư tưởng của mình về một vấn đề nào đó. Yếu tố then chốt của một bài văn nghị luận bao gồm: lập luận, phản biện và phân tích. Mục tiêu là thuyết phục người đọc, người nghe về tính đúng đắn của quan điểm đó.
Alt: Định nghĩa văn nghị luận, yếu tố then chốt và mục tiêu thuyết phục người đọc.
1.2. Mục Đích và Đặc Điểm Của Văn Nghị Luận
Mục đích:
Thuyết phục người đọc, người nghe tin vào quan điểm của người viết.
Giúp người đọc hiểu rõ hơn về vấn đề được bàn luận.
Khuyến khích người đọc đồng tình và hành động theo quan điểm được đưa ra.
Đặc điểm:
Luận điểm: Ý kiến, quan điểm thể hiện tư tưởng của người viết. Bài văn nghị luận thường có luận điểm xuất phát, luận điểm chính, luận điểm khai triển và luận điểm kết luận.
Luận cứ: Lý lẽ và dẫn chứng được sử dụng để chứng minh tính đúng đắn của luận điểm. Luận cứ trả lời cho câu hỏi “Vì sao lại đưa ra luận điểm này?” và “Luận điểm này có đáng tin cậy không?”.
Dẫn chứng: Các ví dụ, số liệu, sự kiện thực tế được sử dụng để minh họa cho luận cứ, tăng tính thuyết phục cho bài viết.
1.3. Cấu Trúc Của Một Bài Văn Nghị Luận
Một bài văn nghị luận hoàn chỉnh cần có bố cục ba phần rõ ràng:
Mở bài: Giới thiệu vấn đề cần nghị luận, nêu bật tầm quan trọng của vấn đề và trình bày luận điểm chính.
Thân bài: Triển khai các luận điểm bằng cách sử dụng lý lẽ, dẫn chứng để chứng minh, thuyết phục người đọc về tính đúng đắn của luận điểm. Đây là phần quan trọng nhất, thể hiện khả năng lập luận và phân tích của người viết.
Kết bài: Khẳng định lại tầm quan trọng của vấn đề, tóm tắt các luận điểm chính và đưa ra kết luận, đồng thời nêu ý nghĩa của vấn đề.
Alt: Bố cục ba phần của bài văn nghị luận: mở bài, thân bài, kết bài.
1.4. Các Phương Pháp Lập Luận Thường Dùng
Chứng minh: Sử dụng dẫn chứng và lý lẽ để làm sáng tỏ vấn đề, khẳng định tính đúng đắn của luận điểm.
Giải thích: Phân tích nguyên nhân, lý do, quy luật của hiện tượng được đề cập trong luận điểm. Giải thích giúp làm sáng tỏ vấn đề, chứng minh tính đúng sai của một nhận định.
Tổng hợp: Lập luận, phân tích các yếu tố liên quan đến vấn đề, sau đó đưa ra kết luận chung. Phương pháp này thường được sử dụng ở cuối đoạn văn hoặc cuối bài.
2. Các Dạng Văn Nghị Luận Phổ Biến
Hiện nay, có hai dạng văn nghị luận chính: nghị luận văn học và nghị luận xã hội.
2.1. Nghị Luận Văn Học
2.1.1. Nghị Luận Về Một Đoạn Thơ, Bài Thơ
Khái niệm: Phân tích, nhận xét, đánh giá nội dung và nghệ thuật của một đoạn thơ hoặc bài thơ.
Yêu cầu:
Nội dung: Nêu và phân tích các điểm chính trong đoạn thơ, bài thơ thông qua nội dung, nghệ thuật (câu từ, giọng thơ, thể thơ,…).
Hình thức: Bố cục rõ ràng, mạch lạc.
Bố cục:
Mở bài: Giới thiệu đoạn thơ, bài thơ và nêu nhận xét, đánh giá ban đầu. (Nếu phân tích đoạn thơ, cần chỉ rõ vị trí và khái quát nội dung, cảm xúc).
Thân bài: Sử dụng các luận điểm để trình bày suy nghĩ, đánh giá về nội dung và nghệ thuật.
Kết bài: Khái quát lại giá trị, ý nghĩa của đoạn thơ, bài thơ.
Bài nghị luận cần thể hiện rõ sự cảm nhận riêng của người viết về đoạn thơ, bài thơ, đồng thời phân tích, bình phẩm về ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu, cảm xúc được sử dụng.
2.1.2. Nghị Luận Về Một Tác Phẩm Văn Học
Khái niệm: Nêu nhận xét, đánh giá về một nhân vật, chi tiết, chủ đề hoặc nghệ thuật trong tác phẩm văn học.
Yêu cầu:
Nội dung: Phân tích các điểm chính trong nhân vật, chủ đề, chi tiết thông qua tính cách, phẩm chất, đặc điểm nghệ thuật.
Hình thức: Bố cục ba phần rõ ràng, lời văn chuẩn xác, gợi hình, gợi cảm.
Bố cục:
Mở bài: Giới thiệu tác phẩm, nhân vật cần nghị luận, nêu vấn đề (đặc điểm, phẩm chất, số phận) và ấn tượng chung về nhân vật.
Thân bài: Nêu hoàn cảnh sáng tác, tóm tắt tác phẩm, sau đó phân tích chi tiết, đặc điểm của nhân vật.
Kết bài: Khái quát lại giá trị, ý nghĩa của chi tiết, nhân vật.
2.2. Nghị Luận Xã Hội
2.2.1. Nghị Luận Về Một Hiện Tượng Đời Sống
Khái niệm: Bàn luận về một hiện tượng trong xã hội, chỉ ra tính tích cực hoặc tiêu cực, nên khuyến khích hay loại bỏ, và đưa ra ý kiến cá nhân.
Yêu cầu:
Chỉ ra mặt đúng, sai, lợi, hại, tác động của hiện tượng đến xã hội.
Lập luận, phân tích nguyên nhân, tác động của hiện tượng.
Bày tỏ quan điểm cá nhân.
Bố cục:
Mở bài: Giới thiệu ngắn gọn về hiện tượng.
Thân bài: Đánh giá thực trạng, liên hệ thực tế, phân tích các mặt tác động và đưa ra giải pháp hạn chế.
Kết bài: Khẳng định lại vấn đề và nêu quan điểm cá nhân.
Alt: Nghị luận xã hội về một hiện tượng đời sống, phân tích tác động và đưa ra giải pháp.
2.2.2. Nghị Luận Về Một Vấn Đề Đạo Lý, Tư Tưởng
Khái niệm: Bàn luận về một vấn đề, tư tưởng, đạo lý trong xã hội, chỉ ra tính tích cực hoặc tiêu cực, nên khuyến khích hay loại bỏ, và đưa ra ý kiến cá nhân.
Yêu cầu:
Làm sáng tỏ vấn đề tư tưởng, đạo lý.
Sử dụng các phương pháp lập luận để chỉ ra tính đúng, sai, phù hợp của tư tưởng, đạo lý.
Bố cục:
Mở bài: Giới thiệu ngắn gọn về vấn đề tư tưởng, đạo lý.
Thân bài: Đánh giá thực trạng, tính phù hợp, phân tích các mặt tác động và đưa ra giải pháp hạn chế.
Kết bài: Khẳng định lại vấn đề và nêu quan điểm cá nhân.
3. Những Sai Lầm Cần Tránh Khi Viết Văn Nghị Luận
3.1. Nhầm Lẫn Giữa Các Dạng Nghị Luận
Việc xác định sai dạng đề sẽ dẫn đến lạc đề, mất điểm. Để tránh lỗi này, cần đọc kỹ đề, xác định từ khóa và lập dàn ý chi tiết.
3.2. Mở Bài Lan Man, Kết Bài Không Trúng Vấn Đề
Mở bài cần ngắn gọn, nêu bật vấn đề cần làm sáng tỏ. Kết bài cần khẳng định lại vấn đề và liên hệ, rút ra bài học.
1. Mục đích
Phân tích, đánh giá, bình luận về một tác phẩm văn học, một nhân vật, một hình tượng, một đoạn trích hoặc một hiện tượng văn học.
Thể hiện ý kiến, quan điểm và cảm nhận cá nhân của người viết dựa trên lập luận và dẫn chứng hợp lý.
2. Đối tượng nghị luận
Tác phẩm văn học: truyện, thơ, kịch, tiểu thuyết…
Nhân vật: phẩm chất, hành động, số phận, sự phát triển trong tác phẩm.
Hình tượng, chi tiết, cảnh, tình huống: phân tích ý nghĩa, giá trị nghệ thuật, tư tưởng.
Hiện tượng văn học, phong cách nghệ thuật: so sánh, đánh giá, bình luận.
3. Phương pháp trình bày
Dẫn chứng cụ thể: trích dẫn câu, đoạn văn, chi tiết minh họa cho luận điểm.
Phân tích – giải thích – bình luận: không chỉ kể lại tác phẩm, mà phải giải thích ý nghĩa, tác dụng và liên hệ.
Sắp xếp mạch lạc: mở bài – thân bài – kết bài.
Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận.
Thân bài: Trình bày luận điểm, dẫn chứng, phân tích.
Kết bài: Khẳng định giá trị, rút ra bài học hoặc cảm nghĩ.
4. Ngôn ngữ
Trang trọng, rõ ràng, mạch lạc, có lập luận chặt chẽ.
Thể hiện cảm xúc, quan điểm cá nhân nhưng phải hợp lý, thuyết phục.
5. Yêu cầu tư duy
Phân tích – so sánh – tổng hợp – đánh giá.
Có quan điểm rõ ràng, lập luận logic và thuyết phục.
1. Mục đích
Phân tích, đánh giá, bình luận về một tác phẩm văn học, một nhân vật, một hình tượng, một đoạn trích hoặc một hiện tượng văn học.
Thể hiện ý kiến, quan điểm và cảm nhận cá nhân của người viết dựa trên lập luận và dẫn chứng hợp lý.
2. Đối tượng nghị luận
Tác phẩm văn học: truyện, thơ, kịch, tiểu thuyết…
Nhân vật: phẩm chất, hành động, số phận, sự phát triển trong tác phẩm.
Hình tượng, chi tiết, cảnh, tình huống: phân tích ý nghĩa, giá trị nghệ thuật, tư tưởng.
Hiện tượng văn học, phong cách nghệ thuật: so sánh, đánh giá, bình luận.
3. Phương pháp trình bày
Dẫn chứng cụ thể: trích dẫn câu, đoạn văn, chi tiết minh họa cho luận điểm.
Phân tích – giải thích – bình luận: không chỉ kể lại tác phẩm, mà phải giải thích ý nghĩa, tác dụng và liên hệ.
Sắp xếp mạch lạc: mở bài – thân bài – kết bài.
Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận.
Thân bài: Trình bày luận điểm, dẫn chứng, phân tích.
Kết bài: Khẳng định giá trị, rút ra bài học hoặc cảm nghĩ.
4. Ngôn ngữ
Trang trọng, rõ ràng, mạch lạc, có lập luận chặt chẽ.
Thể hiện cảm xúc, quan điểm cá nhân nhưng phải hợp lý, thuyết phục.
5. Yêu cầu tư duy
Phân tích – so sánh – tổng hợp – đánh giá.
Có quan điểm rõ ràng, lập luận logic và thuyết phục.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
69449 -
55042
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
45929 -
Hỏi từ APP VIETJACK44118
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
43394
