A. Hợp tác xã do một cá nhân làm chủ và toàn quyền quyết định mọi vấn đề.
B.Hợp tác xã được hình thành từ sự hợp tác tự nguyện của các thành viên.
C. Hợp tác xã không cần tuân theo các quy định pháp luật trong kinh doanh.
D. Hợp tác xã không sử dụng nguồn lực lao động từ bên ngoài để sản xuất.
Câu 2. Điểm khác biệt cơ bản giữa thuế trực thu và thuế gián thu là gì?
A. Thuế trực thu được thu từ người tiêu dùng, còn thuế gián thu được thu từ người sản xuất.
B.Thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập, tài sản; thuế gián thu đánh vào hàng hoá, dịch vụ.
C. Thuế trực thu là loại thuế cố định, còn thuế gián thu thay đổi theo thời gian.
D. Thuế trực thu áp dụng ở nông thôn, còn thuế gián thu áp dụng ở thành thị.
Câu 3. Trong lĩnh vực văn hoá – xã hội, nội dung nào sau đây khẳng định văn hoá tiêu dùng góp phần giữ gìn và phát huy các giá trị, chuẩn mực, tập quán tiêu dùng tốt đẹp của người Việt Nam?
A.Đề cao sử dụng sản phẩm nội địa, duy trì lối tiêu dùng lành mạnh.
B. Tập trung vào tiêu dùng hàng hoá nhập khẩu để theo kịp thời đại.
C. Thúc đẩy chi tiêu tự do để khẳng định vị thế cá nhân trong xã hội.
D. Khuyến khích mua sắm hiện đại, bỏ qua thói quen truyền thống.
Câu 4. Tại sao việc phát triển ý tưởng kinh doanh là một bước quan trọng trong quá trình khởi nghiệp?
A.Ý tưởng kinh doanh giúp xác định đối tượng khách hàng và thị trường mục tiêu.
B. Ý tưởng kinh doanh chỉ cần phải có một ý tưởng ban đầu, không cần thay đổi sau này.
C. Ý tưởng kinh doanh không ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư
D. Ý tưởng kinh doanh chỉ cần được phát triển trong giai đoạn cuối của quá trình khởi nghiệp.
Câu 5. Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện bình đẳng giới trong gia đình?
A. Trong gia đình, chồng tự quyết định những công việc quan trọng, không cần hỏi ý kiến vợ.
B. Trong gia đình, con trai được tạo điều kiện khuyến khích học tập hơn con gái.
C. Trong gia đình, con gái được chăm sóc chu đáo hơn con trai.
D.Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, tạo điều kiện như nhau để học tập và phát triển.
Câu 6. Theo quy định của pháp luật, hành vi đánh người gây thương tích, làm chết người là xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khoẻ.
Câu 7. Quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế đi liền với chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lí và tiến bộ xã hội thuộc nội dung nào sau đây?
A.Phát triển kinh tế. B. Tăng trưởng kinh tế.
C. Thành phần kinh tế. D. Chuyển dịch kinh tế.
Câu 8. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Hội nhập kinh tế quốc tế là phương thức phát triển phổ biến của các quốc gia.
B.Hội nhập kinh tế quốc tế chỉ mang lại lợi ích cho các nước lớn trên thế giới.
C. Hội nhập kinh tế quốc tế tạo cơ hội cho các quốc gia tiếp cận các nguồn lực bên ngoài.
D. Hội nhập kinh tế quốc tế là con đường giúp các nước đang và kém phát triển khắc phục nguy cơ tụt hậu.
Câu 9. Pháp luật quy định, mọi công dân đều có quyền học thường xuyên, học suốt đời được hiểu là
A.học bằng nhiều hình thức khác nhau. B. học trong độ tuổi theo quy định.
C. học không phân biệt giới tính. D. học ở mọi cấp học khác nhau.
Câu 10. Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc không làm?
A.Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 11. Hiến pháp, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư quy định quyền tự do kinh doanh của công dân là thể hiện vai trò nào sau đây của pháp luật?
A. Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lí văn hoá, xã hội.
B. Pháp luật là phương tiện để Nhà nước bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
C.Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình.
D. Pháp luật là phương tiện để công dân làm theo pháp luật.
Câu 12. Một trong những yếu tố quan trọng để nhận diện cơ hội kinh doanh trong thị trường hiện nay là gì?
A. Dự đoán chính xác xu hướng tiêu dùng trong tương lai mà không cần thử nghiệm.
B.Phát hiện ra nhu cầu chưa được đáp ứng và tìm cách đáp ứng nhu cầu đó một cách sáng tạo.
C. Giảm giá sản phẩm để cạnh tranh trực tiếp với các doanh nghiệp lớn.
D. Thực hiện các chiến lược quảng bá mà không cần nghiên cứu về đối thủ cạnh tranh.
Câu 13. Thực hiện đạo đức kinh doanh có vai trò quan trọng trong việc tạo dựng lòng tin và uy tín với khách hàng thể hiện ở việc làm nào sau đây?
A. Tăng cường ngay lợi nhuận cho doanh nghiệp.
B.Xây dựng các mối quan hệ lâu dài và bền vững.
C. Giảm thiểu mọi chi phí sản xuất và quảng cáo.
D. Đảm bảo tất cả các sản phẩm đều được giảm giá.
Câu 14. Hành vi nào dưới đây thực hiện đúng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Nghe lén điện thoại của người khác.
B.Kiểm tra thư tín của một người khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Tự ý đọc tin nhắn của người khác.
D. Tự ý truy cập Zalo của người khác.
Câu 15. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng trước pháp luật.
C.Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. Bình đẳng trước Toà án.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 16, 17
Anh H là một người đam mê ẩm thực và muốn mở một nhà hàng nhỏ phục vụ các món ăn truyền thống của địa phương. Thay vì bắt tay vào kinh doanh ngay, anh H quyết định lập kế hoạch kinh doanh chi tiết. Mục tiêu kinh doanh là đạt doanh thu 100 triệu đồng/tháng trong 6 tháng đầu; xây dựng thương hiệu nhà hàng thành điểm đến ẩm thực địa phương được ưa chuộng trong khu vực.Anh H đã phân tích thị trường, đưa ra chiến lược kinh doanh rõ ràng, xác định các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh cũng như những rủi ro và biện pháp xử lí. Nhờ lập kế hoạch chi tiết, nhà hàng của anh H nhanh chóng thu hút được khách hàng trong khu vực.Doanh thu trong 3 tháng đầu tiên đạt 120 triệu đồng/ tháng, vượt chỉ tiêu ban đầu. Ngoài ra, anh H đã tránh được việc thiếu vốn trong giai đoạn vận hành nhờ chuẩn bị trước chi phí dự phòng.
Câu 16. Trong thông tin trên, nhận định nào sau đây phù hợp với sự cần thiết của việc lập kế hoạch kinh doanh?
A.Doanh thu trong 3 tháng đầu tiên vượt chỉ tiêu ban đầu cho thấy lập kế hoạch kinh doanh giúp anh H đạt được mục tiêu đã đề ra.
B. Lập kế hoạch giúp anh H chỉ tập trung vào quảng bá thương hiệu mà không cần quan tâm đến thị trường và khách hàng.
C. Lập kế hoạch chỉ giúp anh H xác định mục tiêu doanh thu mà không cần chuẩn bị chiến lược kinh doanh.
D. Lập kế hoạch giúp anh H tiết kiệm chi phí và mở rộng quy mô nhà hàng nhanh chóng ngay từ khi mới bắt đầu.
Câu 17. Trong trường hợp trên, yếu tố nào sau đây không thuộc nội dung của ế hoạch kinh doanh?
A. Mục tiêu kinh doanh. B. Chiến lược kinh doanh.
C.Tiết kiệm cá nhân. D. Ý tưởng kinh doanh.
Câu 18. Chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sự đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp là bảo hiểm nào sau đây?
A. Bảo hiểm xã hội. B. Bảo hiểm y tế.
C.Bảo hiểm thất nghiệp. D. Bảo hiểm thương mại.
Câu 19. Do một số khoản chi ngoài kế hoạch của gia đình nên nẹ bạn K đã cắt giảm một số khoản chỉ không thiết yếu. Việc làm của mẹ bạn K thể hiện bước nào dưới đây trong lập kế hoạch quản lí thu, chỉ?
A. Thực hiện việc xác định mục tiêu tài chính trong gia đình.
B.Thực hiện khoản thu, chi, đánh giá điều chỉnh kế hoạch nếu có.
C. Thống nhất các khoản chỉ thiết yếu, không thiết yếu.
D. Thống nhất tỉ lệ phân chia khoản thu, chi trong gia đình.
Câu 20. Trong nội thuỷ, quốc gia ven biển không có chủ quyền ở vùng nào dưới đây?
A. Toàn bộ vùng nước.
B. Vùng trời bên trên nội thuỷ.
C.Khoảng không vũ trụ bên trên nội thuỷ.
D. Đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
Câu 21. Khi thực hiện quyền sở hữu tài sản, công dân không được thực hiện hành vi trái pháp luật, gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, loj ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác là nội dung nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào sau đây?
A.Nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản.
B. Nghĩa vụ của công dân tôn trọng pháp luật.
C. Nghĩa vụ bảo vệ lợi ích của Nhà nước và lợi ích công cộng.
D. Trách nhiệm của công dân đối với xã hội.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 22, 23, 24
Anh Tân đăng kí thành lập doanh nghiệp tư nhân, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp. Từ khi bắt đầu hoạt động đến nay, doanh nghiệp của anh Tân luôn chủ động phát triển thị trường hàng hoá và tìm kiếm khách hàng. Trong suốt 5 năm hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp luôn ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán vốn và tài sản của doanh nghiệp được sử dụng vào hoạt động kinh doanh, đồng thời nộp thuế đầy đủ vào ngân sách nhà nước.
Câu 22. Doanh nghiệp của anh Tân đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân về kinh doanh?
A. Quyền quyết định hàng hoá kinh doanh.
B.Quyền tự chủ trong kinh doanh.
C. Quyền kí kết hợp đồng với khách hàng.
D. Quyền quảng cáo hàng hoá trên thị trường.
Câu 23. Doanh nghiệp của anh Tân đã thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây của người kinh doanh?
A. Báo cáo đầy đủ về hoạt động kinh doanh.
B. Ghi chép hàng hoá mua bán hằng ngày.
C.Kê khai đúng và nộp thuế đầy đủ, đúng hạn.
D. Bảo toàn vốn và tài sản của doanh nghiệp.
Câu 24. Trong thông tin trên, nội dung nào không thể hiện quyền và nghĩa vụ kinh doanh của công dân trong kinh doanh?
A. Chủ động tìm kiếm thị trường kinh doanh.
B. Chủ động kê khai và nộp thuế cho Nhà nước.
C.Tranh giành khách hàng với các doanh nghiệp khác.
D. Kê khai trung thực, chính xác nội dung hồ sơ đăng kí doanh nghiệp.
Quảng cáo
2 câu trả lời 257
Câu 1: B. Hợp tác xã được hình thành từ sự hợp tác tự nguyện của các thành viên.
Câu 2: B. Thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập, tài sản; thuế gián thu đánh vào hàng hoá, dịch vụ.
Câu 3: A. Đề cao sử dụng sản phẩm nội địa, duy trì lối tiêu dùng lành mạnh.
Câu 4: A. Ý tưởng kinh doanh giúp xác định đối tượng khách hàng và thị trường mục tiêu.
Câu 5: D. Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, tạo điều kiện như nhau để học tập và phát triển.
Câu 6: D. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khoẻ.
Câu 7: A. Phát triển kinh tế.
Câu 8: B. Hội nhập kinh tế quốc tế chỉ mang lại lợi ích cho các nước lớn trên thế giới.
Câu 9: A. Học bằng nhiều hình thức khác nhau.
Câu 10: A. Sử dụng pháp luật.
Câu 11: C. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình.
Câu 12: B. Phát hiện ra nhu cầu chưa được đáp ứng và tìm cách đáp ứng nhu cầu đó một cách sáng tạo.
Câu 13: B. Xây dựng các mối quan hệ lâu dài và bền vững.
Câu 14: B. Kiểm tra thư tín của một người khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Câu 15: C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
Câu 16: A. Doanh thu trong 3 tháng đầu tiên vượt chỉ tiêu ban đầu cho thấy lập kế hoạch kinh doanh giúp anh H đạt được mục tiêu đã đề ra.
Câu 17: C. Tiết kiệm cá nhân.
Câu 18: C. Bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 19: B. Thực hiện khoản thu, chi, đánh giá điều chỉnh kế hoạch nếu có.
Câu 20: C. Khoảng không vũ trụ bên trên nội thuỷ.
Câu 21: A. Nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản.
Câu 22: B. Quyền tự chủ trong kinh doanh.
Câu 23: C. Kê khai đúng và nộp thuế đầy đủ, đúng hạn.
Câu 24: C. Tranh giành khách hàng với các doanh nghiệp khác.
Đáp án đúng là B. Hợp tác xã được hình thành từ sự hợp tác tự nguyện của các thành viên.
Giải thích:
A. Hợp tác xã do một cá nhân làm chủ và toàn quyền quyết định mọi vấn đề.
Ý kiến này sai. Hợp tác xã được hình thành dựa trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng và dân chủ trong quản lý, do các thành viên cùng làm chủ và quyết định, không phải do một cá nhân làm chủ.
B. Hợp tác xã được hình thành từ sự hợp tác tự nguyện của các thành viên.
Đây là nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất của hợp tác xã, thể hiện tính chất tự nguyện tham gia và hợp tác của các thành viên để đáp ứng nhu cầu chung.
C. Hợp tác xã không cần tuân theo các quy định pháp luật trong kinh doanh.
Ý kiến này sai. Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân và phải tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh, bao gồm Luật Hợp tác xã và các luật liên quan khác.
D. Hợp tác xã không sử dụng nguồn lực lao động từ bên ngoài để sản xuất.
Ý kiến này sai. Hợp tác xã có thể sử dụng lao động từ bên ngoài để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình, tuân thủ các quy định của pháp luật về lao động.
Giải thích:
Sự khác biệt cơ bản giữa thuế trực thu và thuế gián thu nằm ở đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế:
Thuế trực thu:
Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập, tài sản, lợi ích của người nộp thuế. Người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế và không thể chuyển gánh nặng thuế cho người khác (ví dụ: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp).
Thuế gián thu:
Là loại thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ. Người nộp thuế (thường là nhà sản xuất, kinh doanh) không phải là người chịu thuế cuối cùng, mà gánh nặng thuế được chuyển sang người tiêu dùng thông qua giá bán hàng hóa, dịch vụ (ví dụ: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt).
Dựa trên phân tích trên, đáp án B là chính xác nhất.
Đáp án: B. Thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập, tài sản; thuế gián thu đánh vào hàng hoá, dịch vụ.
Phân tích:
Văn hóa tiêu dùng là một phần của văn hóa – xã hội, bao gồm các giá trị, chuẩn mực và tập quán liên quan đến hành vi mua sắm, sử dụng sản phẩm và dịch vụ.
Để giữ gìn và phát huy các giá trị, chuẩn mực, tập quán tiêu dùng tốt đẹp của người Việt Nam, cần khuyến khích các hành vi tiêu dùng lành mạnh, phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc.
Giải thích các lựa chọn:
A. Đề cao sử dụng sản phẩm nội địa, duy trì lối tiêu dùng lành mạnh.
Lựa chọn này thể hiện rõ việc giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa tiêu dùng tốt đẹp của người Việt Nam, khuyến khích sử dụng hàng Việt Nam và có ý thức trong tiêu dùng.
B. Tập trung vào tiêu dùng hàng hoá nhập khẩu để theo kịp thời đại.
Lựa chọn này không tập trung vào việc giữ gìn và phát huy các giá trị truyền thống của văn hóa tiêu dùng Việt Nam mà thiên về xu hướng ngoại nhập.
C. Thúc đẩy chi tiêu tự do để khẳng định vị thế cá nhân trong xã hội.
Lựa chọn này nhấn mạnh khía cạnh cá nhân và có thể dẫn đến tiêu dùng không hợp lý, không phù hợp với các giá trị văn hóa truyền thống.
D. Khuyến khích mua sắm hiện đại, bỏ qua thói quen truyền thống.
Lựa chọn này có xu hướng bỏ qua các giá trị văn hóa tiêu dùng truyền thống, không phù hợp với mục tiêu giữ gìn và phát huy các giá trị tốt đẹp.
Kết luận:
Lựa chọn A là phù hợp nhất, thể hiện đúng vai trò của văn hóa tiêu dùng trong việc giữ gìn và phát huy các giá trị, chuẩn mực, tập quán tiêu dùng tốt đẹp của người Việt Nam.
Đáp án: A
Giải thích:
Việc phát triển ý tưởng kinh doanh là bước khởi đầu quan trọng vì nó định hướng cho toàn bộ quá trình khởi nghiệp. Ý tưởng kinh doanh giúp xác định rõ sản phẩm/dịch vụ, đối tượng khách hàng mục tiêu, thị trường tiềm năng và tạo ra lợi thế cạnh tranh.
Đáp án:
A. Ý tưởng kinh doanh giúp xác định đối tượng khách hàng và thị trường mục tiêu.
Câu 5: Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện bình đẳng giới trong gia đình?
Giải thích:
Bình đẳng giới trong gia đình thể hiện ở việc các thành viên, đặc biệt là vợ chồng, có quyền và trách nhiệm ngang nhau trong việc đưa ra quyết định, chia sẻ công việc nhà, chăm sóc con cái và tạo điều kiện phát triển cho mọi thành viên, bất kể giới tính.
Đáp án:
Câu hỏi bị cắt mất các lựa chọn D, nên không thể đưa ra đáp án chính xác. Tuy nhiên, dựa trên các lựa chọn đã cho:A. Trong gia đình, chồng tự quyết định những công việc quan trọng, không cần hỏi ý kiến vợ. (Đây là biểu hiện của bất bình đẳng giới)
B. Trong gia đình, con trai được tạo điều kiện khuyến khích học tập hơn con gái. (Đây là biểu hiện của bất bình đẳng giới)
C. Trong gia đình, con gái được chăm sóc chu đáo hơn con trai. (Đây là biểu hiện của bất bình đẳng giới)
Phân tích:
Hành vi đánh người gây thương tích hoặc làm chết người trực tiếp xâm phạm đến tính mạng và sức khỏe của người khác. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền về tính mạng và sức khỏe là quyền bất khả xâm phạm của công dân.
Đáp án:
D. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khoẻ.
Câu 7: Quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế đi liền với chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lí và tiến bộ xã hội thuộc nội dung nào sau đây?
Phân tích:
Quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế, bao gồm cả tăng trưởng về quy mô, chất lượng, hiệu quả, cơ cấu kinh tế hợp lý và tiến bộ xã hội là những đặc trưng của phát triển kinh tế. Tăng trưởng kinh tế chỉ là một khía cạnh của phát triển kinh tế.
Đáp án:
A. Phát triển kinh tế.
Lời giải:
Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình gắn kết nền kinh tế của một quốc gia với nền kinh tế thế giới, mang lại lợi ích cho tất cả các quốc gia tham gia, bao gồm cả các nước đang và kém phát triển, giúp họ tiếp cận nguồn lực, khắc phục nguy cơ tụt hậu. Nhận định "Hội nhập kinh tế quốc tế chỉ mang lại lợi ích cho các nước lớn trên thế giới" là sai, vì hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cơ hội và lợi ích cho tất cả các quốc gia, dù ở trình độ phát triển nào.
Đáp án:
B
Câu 9. Pháp luật quy định, mọi công dân đều có quyền học thường xuyên, học suốt đời được hiểu là
Lời giải:
Quyền học thường xuyên, học suốt đời có nghĩa là công dân có thể học tập ở mọi độ tuổi, mọi hình thức khác nhau, không giới hạn về thời gian, địa điểm hay giới tính, nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng và đáp ứng nhu cầu phát triển bản thân.
Đáp án:
A
Lời giải:
Hình thức sử dụng pháp luật là hình thức mà chủ thể có quyền lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện các quyền mà pháp luật cho phép.
Đáp án:
A. Sử dụng pháp luật.
Câu 11:
Lời giải:
Hiến pháp, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư quy định quyền tự do kinh doanh của công dân là thể hiện vai trò pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình, vì các luật này tạo điều kiện và bảo vệ quyền tự do kinh doanh của công dân.
Đáp án:
C. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình.
B. Phát hiện ra nhu cầu chưa được đáp ứng và tìm cách đáp ứng nhu cầu đó một cách sáng tạo.
Giải thích: Việc nhận diện cơ hội kinh doanh hiệu quả trong thị trường hiện nay đòi hỏi khả năng phát hiện ra những khoảng trống, những nhu cầu mà thị trường chưa đáp ứng được hoặc đáp ứng chưa tốt, từ đó đưa ra giải pháp sáng tạo để lấp đầy khoảng trống đó.
Câu 13. Thực hiện đạo đức kinh doanh có vai trò quan trọng trong việc tạo dựng lòng tin và uy tín với khách hàng thể hiện ở việc làm:
B. Xây dựng các mối quan hệ lâu dài và bền vững.
Phân tích:
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là quyền hiến định của công dân. Mọi hành vi xâm phạm quyền này đều là trái pháp luật, trừ trường hợp có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Đáp án:
B. Kiểm tra thư tín của một người khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Câu 15:
Phân tích:
Nội dung "Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật" thể hiện nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt đối xử trong việc chịu trách nhiệm pháp lý.
Đáp án:
B. Bình đẳng trước pháp luật.
Việc lập kế hoạch kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng và phát triển doanh nghiệp.
A. Doanh thu trong 3 tháng đầu tiên vượt chỉ tiêu ban đầu cho thấy lập kế hoạch kinh doanh giúp anh H đạt được mục tiêu đã đề ra.
Nhận định này phù hợp. Kế hoạch kinh doanh giúp đặt ra mục tiêu rõ ràng và cung cấp lộ trình để đạt được các mục tiêu đó, bao gồm cả mục tiêu về doanh thu.
B. Lập kế hoạch giúp anh H chỉ tập trung vào quảng bá thương hiệu mà không cần quan tâm đến thị trường và khách hàng.
Nhận định này không phù hợp. Kế hoạch kinh doanh toàn diện phải bao gồm nghiên cứu thị trường, phân tích khách hàng và các chiến lược tiếp thị, không chỉ riêng quảng bá thương hiệu.
C. Lập kế hoạch chỉ giúp anh H xác định mục tiêu doanh thu mà không cần chuẩn bị chiến lược kinh doanh.
Nhận định này không phù hợp. Kế hoạch kinh doanh không chỉ xác định mục tiêu mà còn bao gồm việc xây dựng các chiến lược kinh doanh chi tiết để đạt được mục tiêu đó.
D. Lập kế hoạch giúp anh H tiết kiệm chi phí và mở rộng quy mô nhà hàng nhanh chóng ngay từ khi mới bắt đầu.
Nhận định này không hoàn toàn phù hợp. Mặc dù kế hoạch kinh doanh có thể giúp quản lý chi phí và định hướng mở rộng, nhưng việc mở rộng nhanh chóng ngay từ đầu không phải lúc nào cũng là mục tiêu chính và có thể tiềm ẩn rủi ro nếu không được tính toán kỹ lưỡng.
Kết luận: Nhận định phù hợp nhất với sự cần thiết của việc lập kế hoạch kinh doanh là nhận định A.
Phân tích:
Lập kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp có định hướng rõ ràng, đặt ra các mục tiêu cụ thể và chuẩn bị các chiến lược để đạt được mục tiêu đó. Kế hoạch kinh doanh cũng là kim chỉ nam giúp doanh nghiệp định hướng và phát triển bền vững.
Đáp án:
A. Doanh thu trong 3 tháng đầu tiên vượt chỉ tiêu ban đầu cho thấy lập kế hoạch kinh doanh giúp anh H đạt được mục tiêu đã đề ra. Lập kế hoạch kinh doanh giúp đặt ra mục tiêu và định hướng để đạt được mục tiêu đó.
Câu 17: Yếu tố không thuộc nội dung của kế hoạch kinh doanh
Phân tích:
Kế hoạch kinh doanh bao gồm các yếu tố như mục tiêu kinh doanh, chiến lược kinh doanh, ý tưởng kinh doanh, kế hoạch tài chính, kế hoạch marketing, kế hoạch nhân sự, v.v. "Tiết kiệm cá nhân" không phải là một nội dung trực tiếp của kế hoạch kinh doanh của một doanh nghiệp.
Đáp án:
C. Tiết kiệm cá nhân.
C. Tiết kiệm cá nhân.
Kế hoạch kinh doanh thường bao gồm các yếu tố như mục tiêu kinh doanh, chiến lược kinh doanh và ý tưởng kinh doanh để định hướng hoạt động của doanh nghiệp. Tiết kiệm cá nhân không phải là một phần của kế hoạch kinh doanh của một tổ chức hay doanh nghiệp.
Câu 18: Chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp là:
C. Bảo hiểm thất nghiệp.
Bảo hiểm thất nghiệp là một chính sách an sinh xã hội nhằm hỗ trợ người lao động khi họ mất việc làm, giúp họ ổn định cuộc sống và tìm kiếm việc làm mới thông qua các hoạt động như đào tạo nghề, giới thiệu việc làm.
Việc mẹ bạn K cắt giảm các khoản chi không thiết yếu do có khoản chi ngoài kế hoạch thể hiện bước B. Thực hiện khoản thu, chi, đánh giá điều chỉnh kế hoạch nếu có trong lập kế hoạch quản lý thu, chi.
Câu 20:
Trong nội thủy, quốc gia ven biển không có chủ quyền ở vùng C. Khoảng không vũ trụ bên trên nội thủy.
Khi thực hiện quyền sở hữu tài sản, công dân không được thực hiện hành vi trái pháp luật, gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác là nội dung của Nghĩa vụ của công dân tôn trọng pháp luật.
Phân tích:
Việc thực hiện quyền sở hữu tài sản phải gắn liền với việc tuân thủ pháp luật, không gây tổn hại đến lợi ích chung và quyền lợi của người khác. Điều này thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tôn trọng và tuân thủ các quy định của pháp luật trong mọi hoạt động, bao gồm cả việc sở hữu và sử dụng tài sản.
Đáp án:
B. Nghĩa vụ của công dân tôn trọng pháp luật.
Giải thích:
Quyền tự chủ trong kinh doanh là một trong những quyền cơ bản của công dân khi tham gia hoạt động kinh doanh, bao gồm quyền tự quyết định về vốn, thị trường, khách hàng, lĩnh vực đầu tư, kinh doanh, v.v. Các lựa chọn A, C, D đều là những biểu hiện cụ thể của quyền tự chủ trong kinh doanh.
Đáp án:
B. Quyền tự chủ trong kinh doanh.
Câu 23. Doanh nghiệp của anh Tân đã thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây của người kinh doanh?
Giải thích:
Nghĩa vụ kê khai đúng và nộp thuế đầy đủ, đúng hạn là một trong những nghĩa vụ quan trọng nhất của người kinh doanh đối với nhà nước, nhằm đảm bảo công bằng xã hội và nguồn thu cho ngân sách quốc gia. Các lựa chọn A, B, D là những hoạt động cần thiết trong kinh doanh nhưng không phải là nghĩa vụ pháp lý cơ bản như nộp thuế.
Đáp án:
C. Kê khai đúng và nộp thuế đầy đủ, đúng hạn.
Trong các lựa chọn được đưa ra, nội dung không thể hiện quyền và nghĩa vụ kinh doanh của công dân trong kinh doanh là:
C. Tranh giành khách hàng với các doanh nghiệp khác.
Giải thích:
A. Chủ động tìm kiếm thị trường kinh doanh:
Đây là quyền tự chủ kinh doanh của công dân, thể hiện sự chủ động trong việc tìm kiếm cơ hội và mở rộng hoạt động kinh doanh.
B. Chủ động kê khai và nộp thuế cho Nhà nước:
Đây là nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh, đảm bảo tuân thủ pháp luật về thuế.
D. Kê khai trung thực, chính xác nội dung hồ sơ đăng kí doanh nghiệp:
Đây là nghĩa vụ của công dân, thể hiện sự trung thực và tuân thủ quy định pháp luật trong quá trình đăng ký kinh doanh.
C. Tranh giành khách hàng với các doanh nghiệp khác:
Mặc dù cạnh tranh là một phần của kinh doanh, nhưng việc "tranh giành" ở đây có thể ám chỉ những hành vi cạnh tranh không lành mạnh, vi phạm pháp luật về cạnh tranh, không thuộc quyền và nghĩa vụ kinh doanh hợp pháp của công dân.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
52572
-
34978
-
Hỏi từ APP VIETJACK31222
-
30139
-
22968
