Câu 1. Trình bày cơ sở hình thành nền văn minh Đại Việt theo em cơ sở nào là quan trọng nhất. Vì sao ?
Câu 2.trình bày một số thành tựu tiêu biểu về giáo dục khoa cử của Đại Việt từ thế kỉ X-XIX. Theo em giáo dục thời kì này có vai trò như thế nào với sự phát triển của đất nước.
Câu 3. Phân tích những thành tựu nổi bật về kiến trúc, điêu khắc và nghệ thuật dân gian của đại Việt từ thế kỉ X- XIX. Những thành tựu này cho thấy gì về tư duy thẩm mỹ và đời sống và đời sống văn hóa của người Việt thời kì đó?
Câu 4. Nêu khái quát quá trình hình thành khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử việt Nam?
Câu 5. Phân tích quan điểm và nội dung về chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước ta hiện nay?
Quảng cáo
1 câu trả lời 348
Câu 1. Trình bày cơ sở hình thành nền văn minh Đại Việt. Theo em, cơ sở nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Cơ sở hình thành nền văn minh Đại Việt gồm:
1. Truyền thống văn hóa bản địa lâu đời: từ thời Văn Lang – Âu Lạc, thời Bắc thuộc, cư dân Việt đã có đời sống vật chất, tinh thần phong phú với nông nghiệp lúa nước, tín ngưỡng dân gian, tiếng nói riêng,...
2. Tác động từ nền văn hóa phương Bắc (Trung Hoa): đặc biệt là chữ Hán, Nho giáo, mô hình hành chính, tư tưởng,... qua 1000 năm Bắc thuộc và sau đó tiếp thu có chọn lọc.
3. Sự phát triển của nhà nước phong kiến độc lập từ thế kỷ X: nhà nước Đại Việt xây dựng hệ thống chính trị, văn hóa, giáo dục riêng, khẳng định chủ quyền.
4. Tác động từ văn hóa các dân tộc trong nước và khu vực: như người Chăm, Khmer, các dân tộc Tây Bắc, Đông Nam Á,...
Theo em, cơ sở quan trọng nhất là:
Truyền thống văn hóa bản địa lâu đời.
Vì:
Đây là nền tảng gốc rễ, tạo nên bản sắc riêng của dân tộc Việt Nam.
Giúp Đại Việt tiếp thu chọn lọc tinh hoa văn hóa Trung Hoa mà không bị đồng hóa.
Là cơ sở để nhân dân đoàn kết, giữ gìn bản sắc và phát triển thành một nền văn minh độc lập.
Câu 2. Trình bày một số thành tựu tiêu biểu về giáo dục – khoa cử của Đại Việt từ thế kỉ X – XIX. Theo em, giáo dục thời kì này có vai trò gì với sự phát triển của đất nước?
Thành tựu tiêu biểu:
Thế kỉ X – XIII (Lý – Trần):
Dựng trường học đầu tiên, tổ chức thi Tam trường.
Năm 1075: tổ chức khoa thi đầu tiên.
Năm 1076: thành lập Quốc Tử Giám – trường đại học đầu tiên.
Thế kỷ XV (Lê sơ):
Tổ chức thi cử chặt chẽ, quy củ (thi Hương, thi Hội, thi Đình).
Xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám, dựng bia Tiến sĩ khắc tên người đỗ đạt.
Thế kỉ XVIII – XIX (Nguyễn):
Tiếp tục duy trì hệ thống khoa cử theo Nho học, có những người đỗ cao như Nguyễn Đình Chiểu, Phan Đình Phùng,...
Vai trò của giáo dục thời kì này:
Bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
Củng cố bộ máy nhà nước phong kiến.
Góp phần giữ gìn và phát triển văn hóa dân tộc.
Là công cụ để truyền bá đạo lý, luân thường, nền nếp xã hội.
Câu 3. Phân tích những thành tựu nổi bật về kiến trúc, điêu khắc và nghệ thuật dân gian của Đại Việt từ thế kỉ X – XIX. Những thành tựu này cho thấy gì về tư duy thẩm mỹ và đời sống văn hóa của người Việt thời kì đó?
Thành tựu nổi bật:
Kiến trúc:
Chùa Một Cột (Lý), chùa Phật Tích, tháp Bình Sơn (Trần).
Kinh thành Thăng Long, thành nhà Hồ (Trần – Hồ).
Lăng tẩm, đền đài triều Nguyễn như lăng Khải Định, Huế.
Điêu khắc:
Tượng A-di-đà, tượng Phật bằng đá ở chùa Phật Tích.
Hình rồng, phượng, hoa sen,... trên đá, gỗ.
Đặc trưng bởi sự thanh thoát, tinh xảo.
Nghệ thuật dân gian:
Hát chèo, hát tuồng, múa rối nước, ca trù,...
Tranh dân gian Đông Hồ, Hàng Trống.
Trang trí, trang phục dân tộc phong phú, mang tính biểu tượng cao.
→ Những thành tựu trên cho thấy:
Người Việt có tư duy thẩm mỹ tinh tế, biết gắn nghệ thuật với tín ngưỡng, đời sống tâm linh.
Phản ánh đời sống văn hóa đa dạng, phong phú, sáng tạo và gần gũi nhân dân.
Có khả năng tiếp thu và Việt hóa tinh hoa các nền văn hóa khác (Trung Hoa, Chăm,...)
Câu 4. Nêu khái quát quá trình hình thành khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam.
Từ thời dựng nước: người Việt cổ từ nhiều bộ lạc khác nhau đã liên kết lại để hình thành nhà nước Văn Lang – Âu Lạc, tạo tiền đề cho tinh thần cộng đồng.
Thời Bắc thuộc: cùng nhau đấu tranh chống đô hộ phương Bắc, tiêu biểu là Hai Bà Trưng, Lý Bí, Ngô Quyền...
Các triều đại phong kiến độc lập: các dân tộc thiểu số cùng người Kinh đoàn kết xây dựng và bảo vệ đất nước.
Thời kháng chiến chống Pháp, Mỹ: tinh thần đoàn kết toàn dân tộc lên cao, “thành đồng Tổ quốc”, “toàn dân đánh giặc”.
Hiện nay: đại đoàn kết dân tộc trở thành đường lối chiến lược của Đảng và Nhà nước, gắn kết 54 dân tộc anh em trong một khối thống nhất.
→ Quá trình đó là truyền thống quý báu, giúp dân tộc vượt qua mọi thử thách và giữ vững độc lập.
Câu 5. Phân tích quan điểm và nội dung về chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta hiện nay.
Quan điểm:
Đảng và Nhà nước xác định: “Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam đều bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển
Xem công tác dân tộc là nhiệm vụ chiến lược lâu dài của cách mạng.
Tôn trọng bản sắc, ngôn ngữ, văn hóa của từng dân tộc.
Nội dung chính sách dân tộc hiện nay:
1. Phát triển kinh tế – xã hội vùng dân tộc thiểu số: hỗ trợ đất sản xuất, nhà ở, nước sạch, y tế, giáo dục, điện – đường – trường – trạm.
2. Giữ gìn bản sắc văn hóa các dân tộc: hỗ trợ lễ hội, chữ viết, truyền thông đa ngôn ngữ.
3. Xây dựng đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số.
4. Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, đấu tranh chống kỳ thị, chia rẽ dân tộc.
5. Đưa chính sách dân tộc vào thực tiễn bằng các chương trình trọng điểm: Chương trình 135, 1719,...
→ Qua đó cho thấy:
Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước thể hiện sự công bằng, văn minh, nhân văn.
Góp phần xây dựng nước Việt Nam hòa bình – ổn định – phát triển bền vững.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK209830
-
Hỏi từ APP VIETJACK158291
-
135538
-
Hỏi từ APP VIETJACK36623
-
Hỏi từ APP VIETJACK34433
