Câu 1. Cho phản ứng: 2NO(g) + O2 (g) ¾¾®2NO2 (g)
Theo thực nghiệm, tốc độ phản ứng trên phù hợp với biểu thức v = k.C2 .C
NO O2
a) Nồng độ NO2 giảm dần, nồng độ NO tăng dần theo thời gian.
b) Đại lượng k đặc trưng cho mỗi phản ứng và chỉ phụ thuộc vào nồng độ các chất phản ứng.
c) Tốc độ phản ứng trên chỉ phụ thuộc vào nồng độ, không phụ thuộc vào áp suất.
d) Nếu nồng độ của NO và O2 đều tăng 3 lần thì tốc độ phản ứng sẽ tăng 9 lần.
Câu 2. Cho phản ứng: 2SO2 (g) + O2 (g) ¾¾®2SO3 (g)
Theo thực nghiệm, tốc độ phản ứng trên phù hợp với biểu thức
v = k.C2
SO
2
.CO2
a) Nếu nồng độ của SO2 và O2 đều tăng 2 lần thì tốc độ phản ứng sẽ tăng 8 lần.
b) Nồng độ O2 giảm dần, nồng độ SO2 tăng dần theo thời gian.
c) Tốc độ phản ứng trên chỉ phụ thuộc vào áp suất và nồng độ, không phụ thuộc vào nhiệt độ.
d) Đại lượng k đặc trưng cho mỗi phản ứng và chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ các chất phản ứng.
Câu 3. Để bảo quản thức ăn được lâu hơn người ta thường cho vào tủ lạnh để làm chậm quá trình phân hủy của thực phẩm.
a) Khi thay đổi nhiệt độ của môi trường, tốc độ phản ứng không thay đổi.
b) Khi bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh, người ta đã sử dụng yếu tố nhiệt độ để làm thay đổi tốc độ phản ứng.
c) Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff thể hiện mức độ ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.
d) Khi để thực phẩm trong tủ lạnh, nhiệt độ sẽ triệt tiêu hoàn toàn sự oxi hóa của các chất, do đó sẽ giữ nguyên trạng thái ban đầu của thực phẩm cho đến khi đem ra ngoài.
Câu 4. Khi nấu ăn, để lửa cháy nhanh hơn, thức ăn nhanh chín hơn, người ta thường chẻ nhỏ củi khi đốt.
a) Diện tích bề mặt tiếp xúc là một trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng.
b) Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc, tốc độ của phản ứng giảm.
c) Việc chẻ nhỏ củi khi nấu ăn sẽ làm giảm hệ số nhiệt độ Van’t Hoff của phản ứng cháy.
d) Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng cháy khi chẻ nhỏ củi là tăng diện tích tiếp xúc giữa củi và không khí.
Câu 5. Nhóm halogen trong bảng tuần hoàn có chứa các nguyên tố phi kim điển hình. Các nguyên tố halogen phổ biến gồm fluorine, chlorine, bromine và iodine.
a) Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến giáp.
b) Fluorine có tính oxi hoá rất mạnh nên có thể oxi hoá ion Cl-, Br-, I- trong dung dịch muối.
c) Khi cho iron tác dụng với chlorine và dung dịch hydrochloric acid thu được cùng một sản phẩm muối.
d) Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch NaCl thấy xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.
Câu 6. Nhóm halogen trong bảng tuần hoàn có chứa các nguyên tố phi kim điển hình. Các nguyên tố halogen phổ biến gồm fluorine, chlorine, bromine và iodine.
a) Hydrofluoric acid có tính acid rất mạnh nên ăn mòn được thuỷ tinh.
b) Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch NaI thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
c) Nguyên tố chlorine có nhiều trong nước biển, muối mỏ dưới dạng hợp chất NaCl.
d) Chlorine phản ứng với nước tạo thành nước Javel dùng làm chất tẩy rửa, khử trùng.
Câu 7. Trong công nghiệp, chlorine phản ứng với dung dịch sodium hydroxide ở điều kiện thường được dùng để điều chế nước Javel.
a) Muối biển là nguồn nguyên liệu phổ biến để điều chế chlorine và sodium hydroxide.
b) Để điều chế nước Javel, người ta có thể điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.
c) Thành phần của nước Javel chỉ có NaClO.
d) Trong phản ứng điều chế nước Javel, chlorine thể hiện tính oxi hoá.
Câu 8. Trong công nghiệp, hydrogen chloride (HCl) được tạo ra trong nhiều quá trình tổng hợp hữu cơ. Một lượng nhỏ hydrogen chloride được sản xuất từ các đơn chất.
a) Ở điều kiện thường, hydrogen chloride là chất khí tan tốt trong nước tạo dung dịch có tính acid.
b) Phản ứng điều chế hydrogen chloride từ đơn chất có thể diễn ra ngay ở điều kiện thường.
c) Phân tử hydrochloric acid vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá.
d) Trong sản xuất tôn, thép, HCl được sử dụng phổ biến để loại bỏ gỉ sét trên bề mặt sắt thép trước khi chuyển sang các công đoạn sản xuất tiếp theo.
Quảng cáo
1 câu trả lời 2243
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK99766
-
Hỏi từ APP VIETJACK63662
