câu 1. Cho các chất sau: H3PO4; NaOH; BaCL2; CaO. Chất nào tác dụng với:
a. Kim loại Fe giả phóng khí h2
b. Dung dịch acid HCL
c. Dung dịch CuSO4
d. Đung dịch FeCL3
Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 2. Cho 16 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch acid H2SO4 10%.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí H2 thu được ở đkc?
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
Quảng cáo
2 câu trả lời 138
Câu 1. Các chất H₃PO₄; NaOH; BaCl₂; CaO – xét từng yêu cầu:
a) Chất nào tác dụng với kim loại Fe giải phóng khí H₂?
H₃PO₄ (axit phosphoric) có thể phản ứng với Fe, giải phóng H₂.
\[
2Fe + 6H_3PO_4 \rightarrow 2Fe(PO_4)_3 + 3H_2\uparrow
\]
b) Chất nào tác dụng với dung dịch acid HCl?
NaOH (bazơ mạnh) tác dụng với HCl → muối + nước.
CaO(oxit bazơ) tác dụng với HCl → muối + nước.
\[
NaOH + HCl \rightarrow NaCl + H_2O
\]
\[
CaO + 2HCl \rightarrow CaCl_2 + H_2O
\]
c) Chất nào tác dụng với dung dịch CuSO₄?
BaCl₂ phản ứng với CuSO₄ tạo kết tủa BaSO₄ trắng.
\[
BaCl_2 + CuSO_4 \rightarrow BaSO_4\downarrow + CuCl_2
\]
d) Chất nào tác dụng với dung dịch FeCl₃?
NaOH tác dụng với FeCl₃ tạo kết tủa Fe(OH)₃.
\[
FeCl_3 + 3NaOH \rightarrow Fe(OH)_3\downarrow + 3NaCl
\]
Câu 2. 16 gam Fe₂O₃ tác dụng với dung dịch H₂SO₄ 10%
a) Viết phương trình hóa học:
\[
Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \rightarrow 2Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O
\]
b) Tính thể tích khí H₂ thu được ở đkc?
Phản ứng giữa Fe₂O₃ và H₂SO₄ không giải phóng khí H₂, chỉ tạo muối và nước.
Vậy thể tích khí H₂ bằng 0 lít.
(Chỉ khi Fe tác dụng trực tiếp với H₂SO₄ loãng mới sinh khí H₂.)
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
Giải:
- Số mol Fe₂O₃:
\[
n = \frac{16}{160} = 0{,}1 \text{ mol}
\]
- Theo PTHH, 1 mol Fe₂O₃ tạo ra 2 mol Fe₂(SO₄)₃.
Vậy số mol Fe₂(SO₄)₃ sinh ra:
\[
n_{muoi} = 0{,}1 \times 2 = 0{,}2 \text{ mol}
\]
- Khối lượng Fe₂(SO₄)₃:
\[
M_{Fe_2(SO_4)_3} = 2\times56 + 3\times(32+64) = 400\ (\text{g/mol})
\]
\[
m_{muoi} = 0{,}2 \times 400 = 80\ \text{gam}
\]
Giả sử lượng dung dịch ban đầu chỉ chứa vừa đủ H₂SO₄ 10% (gọi \( m_{dd H2SO4} \)).
- Gọi \( m \) là khối lượng dung dịch H₂SO₄ đã dùng.
- Theo công thức:
\[
m_{H2SO4} = 10\% \times m = 0{,}1m
\]
Mà số mol H₂SO₄ đã dùng:
\[
n_{H2SO4} = \frac{0{,}1m}{98}
\]
Theo phương trình phản ứng:
\[
n_{H2SO4} = 3 \times n_{Fe2O3} = 3 \times 0{,}1 = 0{,}3 \text{ mol}
\]
Vậy:
\[
0{,}3 = \frac{0{,}1m}{98}
\]
\[
m = \frac{0{,}3 \times 98}{0{,}1} = 294\ \text{gam}
\]
Tổng khối lượng dung dịch sau phản ứng:
\[
m_{dd\ sau} = m_{dung\ dịch\ H2SO4} + m_{Fe2O3} - m_{H2O\ bay\ ra}
\]
- Theo PTHH, 1 mol Fe₂O₃ tạo ra 3 mol H₂O. Vậy 0,1 mol Fe₂O₃ tạo ra:
\[
n_{H2O} = 0{,}1 \times 3 = 0{,}3\ \text{mol}
\]
- Khối lượng nước bay ra:
\[
m_{H2O} = 0{,}3 \times 18 = 5{,}4\ \text{gam}
\]
Vậy:
\[
m_{dd\ sau} = 294 + 16 - 5{,}4 = 304{,}6\ \text{gam}
\]
Tính nồng độ phần trăm muối Fe₂(SO₄)₃:
\[
C\% = \frac{m_{muoi}}{m_{dd\ sau}} \times 100\%
\]
\[
C\% = \frac{80}{304{,}6} \times 100\% \approx 26{,}27\%
\]
Chào bạn, mình sẽ giúp bạn giải các bài tập này nhé!
Câu 1:
Để xác định chất nào tác dụng với Fe, HCl, CuSO4, FeCl3, ta cần xem xét tính chất hóa học của từng chất đã cho: H3PO4 (axit phosphoric), NaOH (natri hydroxit), BaCl2 (bari clorua), CaO (canxi oxit).
a. Chất tác dụng với kim loại Fe giải phóng khí H2:
Chỉ có axit H3PO4 tác dụng với kim loại Fe đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học để giải phóng khí hidro.
Phương trình hóa học: 3Fe+2H3PO4→Fe3(PO4)2+3H2↑
b. Chất tác dụng với dung dịch axit HCl:
Các chất bazơ và oxit bazơ sẽ tác dụng với axit HCl:
NaOH (bazơ): NaOH+HCl→NaCl+H2O
CaO (oxit bazơ): CaO+2HCl→CaCl2+H2O
c. Chất tác dụng với dung dịch CuSO4:
Chất tác dụng với CuSO4 tạo ra kết tủa hoặc chất không tan. Trong các chất đã cho, NaOH tạo kết tủa xanh lam Cu(OH)2:
Phương trình hóa học: 2NaOH+CuSO4→Cu(OH)2↓+Na2SO4
d. Chất tác dụng với dung dịch FeCl3:
Chất tác dụng với FeCl3 tạo ra kết tủa hoặc chất mới. NaOH tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3:
Phương trình hóa học: 3NaOH+FeCl3→Fe(OH)3↓+3NaCl
Câu 2:
Cho 16 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 10%.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra:
Phương trình hóa học giữa sắt(III) oxit và axit sunfuric là: Fe2O3+3H2SO4→Fe2(SO4)3+3H2O
b) Tính thể tích khí H2 thu được ở đkc?
Phản ứng này không tạo ra khí H2. Có lẽ bạn đã nhầm lẫn với phản ứng của kim loại sắt (Fe) với axit. Nếu đề bài là cho Fe tác dụng với H2SO4 loãng, thì mới có khí H2 thoát ra:
Fe+H2SO4→FeSO4+H2↑
Tuy nhiên, theo đề bài đã cho là Fe2O3, nên không có khí H2 thu được. Thể tích khí H2 thu được ở đkc là 0 lít.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
Đầu tiên, ta tính số mol của Fe2O3: nFe2O3=MFe2O3mFe2O3=2×56+3×1616=16016=0.1 mol
Theo phương trình hóa học: $Fe2O3+3H2SO4→Fe2(SO4)3+3H2OSo^ˊmolFe2(SO4)3tạothaˋnhlaˋ:nFe2(SO4)3=nFe2O3=0.1 mol$
Khối lượng Fe2(SO4)3 tạo thành là: mFe2(SO4)3=nFe2(SO4)3×MFe2(SO4)3=0.1×(2×56+3×32+12×16)=0.1×400=40 gam
Tiếp theo, ta tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng. Theo phương trình, số mol H2SO4 đã phản ứng là: nH2SO4=3×nFe2O3=3×0.1=0.3 mol
Khối lượng H2SO4 nguyên chất đã dùng là: mH2SO4=nH2SO4×MH2SO4=0.3×(2×1+32+4×16)=0.3×98=29.4 gam
Khối lượng dung dịch H2SO4 10% đã dùng là: mddH2SO4=10%mH2SO4×100%=1029.4×100=294 gam
Khối lượng dung dịch muối thu được sau phản ứng là tổng khối lượng oxit sắt và dung dịch axit trừ đi khối lượng chất khí (nếu có, ở đây không có) hoặc chất kết tủa (ở đây không có). Vậy khối lượng dung dịch muối thu được là: mddmuo^ˊi=mFe2O3+mddH2SO4=16+294=310 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối Fe2(SO4)3 thu được là: C%Fe2(SO4)3=mddmuo^ˊimFe2(SO4)3×100%=31040×100%≈12.9%
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được là khoảng 12.9%.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25742
