Quảng cáo
4 câu trả lời 201
Tự sự: Kể lại một sự việc, một hiện tượng, một nhân vật hay một câu chuyện.
Dấu hiệu nhận biết: Có người kể, có cốt truyện, có nhân vật, có diễn biến sự việc.
Miêu tả: Tái hiện các đặc điểm, hình dáng, tính chất của sự vật, hiện tượng.
Dấu hiệu nhận biết: Sử dụng nhiều tính từ, miêu tả hình ảnh, âm thanh, mùi vị, cảm giác.
Biểu cảm: Bày tỏ cảm xúc, tình cảm của người viết về một sự vật, hiện tượng.
Dấu hiệu nhận biết: Sử dụng từ ngữ biểu cảm, cảm thán từ, dấu chấm than, dấu hỏi.
Thuyết minh: Cung cấp thông tin, kiến thức về một sự vật, hiện tượng.
Dấu hiệu nhận biết: Cung cấp thông tin chính xác, khách quan, sử dụng ngôn ngữ khoa học.
Nghị luận: Trình bày ý kiến, quan điểm của người viết về một vấn đề.
Dấu hiệu nhận biết: Có luận điểm, luận cứ, sử dụng lí lẽ và bằng chứng.
Những phương thức biểu đạt này thường được sử dụng kết hợp với nhau trong một văn bản để đạt được mục đích giao tiếp.
Phản hồi của Meta AI: Trong chương trình Ngữ văn lớp 7 Cánh Diều, các phương thức biểu đạt (ptbđ) chính mà em được học bao gồm: Tự sự: Kể lại một sự việc, một hiện tượng, một nhân vật hay một câu chuyện. Dấu hiệu nhận biết: Có người kể, có cốt truyện, có nhân vật, có diễn biến sự việc. Miêu tả: Tái hiện các đặc điểm, hình dáng, tính chất của sự vật, hiện tượng. Dấu hiệu nhận biết: Sử dụng nhiều tính từ, miêu tả hình ảnh, âm thanh, mùi vị, cảm giác. Biểu cảm: Bày tỏ cảm xúc, tình cảm của người viết về một sự vật, hiện tượng. Dấu hiệu nhận biết: Sử dụng từ ngữ biểu cảm, cảm thán từ, dấu chấm than, dấu hỏi. Thuyết minh: Cung cấp thông tin, kiến thức về một sự vật, hiện tượng. Dấu hiệu nhận biết: Cung cấp thông tin chính xác, khách quan, sử dụng ngôn ngữ khoa học. Nghị luận: Trình bày ý kiến, quan điểm của người viết về một vấn đề. Dấu hiệu nhận biết: Có luận điểm, luận cứ, sử dụng lí lẽ và bằng chứng. Những phương thức biểu đạt này thường được sử dụng kết hợp với nhau trong một văn bản để đạt được mục đích giao tiếp.
- Thông tin về Cố đô Huế:
+ Cố đô Huế từng là Kinh đô của Việt Nam dưới thời Nguyễn.
+ Hiện nay, quần thể di tích Cố đô Huế thuộc địa phận thành phố Huế và một số vùng phụ cận của tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Cố đô Huế có nhiều công trình kiến trúc cổ kính như: chùa Thiên Mụ, lăng tẩm của các vị vua triều Nguyễn, đặc biệt là Kinh thành Huế.
Pause 00:00
00:20
01:31
Mute
- Di tích lịch sử nổi tiếng ở nước ta mà em biết là Đền Hùng - Phú Thọ
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3.
Bất kể nơi nào bạn đang ở, câu nói này luôn đánh thức lòng tự hào dân tộc và tình yêu quê hương. Đền Hùng, nằm ở tỉnh Phú Thọ, là nơi linh thiêng, tượng trưng cho tinh thần và truyền thống của người Việt Nam. Quần thể Đền Hùng bắt đầu được xây dựng từ thời vua Đinh Tiên Hoàng và được mở cửa vào ngày 10/3 Âm lịch hàng năm để tôn vinh các vị vua Hùng.
2. Đọc hiểu
* Nội dung chính của văn bản:
Văn bản đã giới thiệu cho người đọc những thông tin chung về Cố đô Huế, đồng thời nêu lên được giá trị của di sản văn hoá này.
* Trả lời câu hỏi giữa bài:
Câu 1 (trang 56 sgk Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Thông tin chính nào được nêu ở phần giới thiệu?
Trả lời:
- Thông tin chính được nêu ở phần giới thiệu:
+ Huế là thủ phủ của các chúa Nguyễn xứ Đàng Trong, kinh đô của triều đại Tây Sơn, của quốc triều Nguyễn.
+ Cố đô Huế còn nhiều di sản văn hoá vật thể và phi vật thể có giá trị.
Câu 2 (trang 56 sgk Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Thông tin nào nêu lên giá trị của di tích Cố đô Huế?
Trả lời:
- Thông tin nêu lên giá trị của Cố đô Huế: Quần thể di tích Cố đô Huế đã được UNESCO ghi vào danh mục Di sản Văn hóa Thế giới.
Câu 3 (trang 56 sgk Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Chú ý các tiêu đề in đậm cho biết nội dung chính của mỗi phần.
Trả lời:
- Giới thiệu: Giới thiệu chung về Cố đô Huế.
- Nét đặc trưng: Nêu lên nét đặc trưng của Cố đô Huế.
- Kiến trúc: Giới thiệu di sản kiến trúc Cố đô Huế.
- Giá trị: Đánh giá được giá trị to lớn của Cố đô Huế.
Câu 4 (trang 57 sgk Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Di sản kiến trúc Cố đô Huế còn những gì?
Trả lời:
- Di sản kiến trúc Cố đô Huế có Kinh Thành, Hoàng Thành, Tử Cấm Thành, hệ thống lăng tẩm của các vua Nguyễn, cung An Định, Trai Cung, bến thuyền cung đình, Trấn bình Đài, Trấn Hải Thành, điện Hòn Chén, nhà bà Từ Cung, Văn Miếu, Võ Miếu, Hải Vân Quan...
Câu 5 (trang 57 sgk Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Chú ý cách triển khai thông tin ở phần này.
Trả lời:
- Thông tin được triển khai từ bao quát đến chi tiết.
Câu 6 (trang 57 sgk Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Phân biệt các kí hiệu: chữ in nghiêng và gạch đầu dòng trong phần Kiến trúc.
Trả lời:
- Chữ in nghiêng chú thích rõ hơn cho địa danh được đề cập trước đó, gạch đầu dòng triển khai những địa điểm thuộc địa danh đó.
Câu 7 (trang 58 sgk Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Các di sản nêu trong phần Kiến trúc này nói lên điều gì?
Trả lời:
- Các di sản nêu trong phần Kiến trúc này thể hiện sự đa dạng, phong phú về các lăng tẩm, miếu mạo, thành quách trong Cố đô Huế.
Câu (trang 59 sgk Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Chú ý những giá trị của Cố đô Huế gồm những giá trị gì?
Trả lời:
- Là nơi có kiến trúc cung đình lộng lẫy.
- Nơi lưu giữ hàng trăm ngôi chùa thâm nghiêm cổ kính.
- Là hiện tượng văn hóa độc đáo của Việt Nam và thế giới.
- Di tích Quốc gia đặc biệt.
* Trả lời câu hỏi cuối bài:
Câu 1 (trang 59 sgk Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Xác định bố cục của bài viết. Trình bày bố cục ấy bằng một sơ đồ tư duy.
Trả lời:
- Bố cục: 4 phần.
Câu 2 (trang 59 sgk Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Bằng cách nào có thể tóm lược được nhanh nhất các thông tin trong văn bản Quần thể di tích Cố đô Huế? Cách triển khai thông tin trong bài viết có tác dụng gì?
Trả lời:
- Để có thể tóm lược được nhanh nhất các thông tin trong văn bản Quần thể di tích cố đô Huế nên tóm lược được các thông tin chính, nhận diện được các từ khóa như: di tích, lịch sử, kiến trúc, văn hóa, giá trị.
- Cách triển khai thông tin trong bài viết có tác dụng giúp người đọc có được những hiểu biết về di tích Cố đô Huế.
Câu 3 (trang 59 sgk Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Vì sao văn bản Quần thể di tích Cố đô Huế được coi là văn bản thông tin? Trong văn bản này có sự kết hợp của những phương thức biểu đạt nào? Chỉ ra tác dụng của sự kết hợp ấy.
Trả lời:
- Những thông tin về Cố đô Huế và giá trị của di tích, các thông tin được trình bày theo trật tự nhất định: những nét đặc trưng, kiến trúc, giá trị....
- Trong văn bản này có sự kết hợp của các phương thức biểu đạt: tự sự - miêu tả - thuyết minh.
- Tác dụng của sự kết hợp này giúp làm rõ vấn đề cần giới thiệu, giúp người đọc có được những thông tin chính về Cố đô Huế.
Câu 4 (trang 59 sgk Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Phân tích những giá trị của di tích Cố đô Huế được nêu trong văn bản.
Trả lời:
- Là nơi lưu giữ những giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể bởi nó biểu trưng cho trí tuệ và tâm hồn của dân tộc Việt Nam.
- Không chỉ có kiến trúc cung đình lộng lẫy, di tích Cố đô Huế còn là nơi lưu giữ những ngôi chùa cổ kính.
=> trung tâm văn hóa sôi động.
- Khối lượng văn hóa vật thể khổng lồ mang tinh hoa văn hóa dân tộc
=> là Di tích Quốc gia đặc biệt, hiện tượng văn hóa độc đáo ở Việt Nam.
Câu 5 (trang 59 sgk Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Đọc văn bản, em có thêm được những hiểu biết gì về Cố đô Huế và còn muốn biết những thông tin nào về di tích lịch sử nổi tiếng này?
Trả lời:
- Đọc văn bản em đã có thêm hiểu biết về những nét đặc trưng của di tích Cố đô Huế, có thông tin về các kiến trúc độc đáo cùng với những giá trị to lớn mà Cố đô Huế mang lại.
- Ngoài ra em còn muốn biết thêm được những trải nghiệm khi được đi tham quan di tích độc đáo này đem lại.
Câu 6 (trang 59 sgk Ngữ Văn lớp 9 Tập 2): Nếu được giới thiệu một số nét về một di tích lịch sử của quê hương, em sẽ nêu những thông tin nào?
Trả lời:
- Nếu được giới thiệu một số nét chính về một di tích lịch sử, em sẽ giới thiệu tên và vị trí địa lí, thời gian xây dựng, kiến trúc, ý nghĩa, giá trị của chúng và việc làm để gìn giữ, bảo vệ và phát triển các di tích sao cho ngày một hoàn thiện hơn.
Bài giảng: Quần thể di tích Cố đô Huế - Cô Lê Hạnh (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các bài Soạn văn lớp 9 Cánh diều hay nhất, ngắn gọn khác:
Cùng nhà văn Tô Hoài ngắm phố phường Hà Nội
Thực hành tiếng Việt trang 63
Thực hành đọc hiểu: Đền tháp vẫn ngủ yên
Viết bài văn nghị luận xã hội về một vấn đề cần giải quyết
Phỏng vấn ngắn
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
HOT Đề thi cuối kì 2 Toán, Văn, Anh có đáp án chi tiết...lớp 1-12 form 2025
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Giải mã đề thi vào 10 theo đề Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh (300 trang - từ 99k/1 cuốn)
Bộ đề thi thử 10 chuyên (120 trang - từ 99k/1 cuốn)
Cấp tốc 7,8,9+ Toán Văn Anh thi vào 10 (400 trang -từ 119k)
Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án
TÀI LIỆU CLC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9
+ Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi file word có đáp án 2025 tại https://tailieugiaovien.com.vn/
+ Hỗ trợ zalo: VietJack Official
+ Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Bài giảng Powerpoint Văn, Sử, Địa 9....
( 36 tài liệu )
Giáo án word 9
( 76 tài liệu )
Chuyên đề dạy thêm Toán, Lí, Hóa ...9
( 77 tài liệu )
Đề thi HSG 9
( 9 tài liệu )
Đề thi vào 10 các sở Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh..
( 45 tài liệu )
Đề thi giữa kì, cuối kì 9
( 120 tài liệu )
Bài giảng Powerpoint Văn, Sử, Địa 9....
( 36 tài liệu )
Giáo án word 9
( 76 tài liệu )
Chuyên đề dạy thêm Toán, Lí, Hóa ...9
( 77 tài liệu )
Đề thi HSG 9
( 9 tài liệu )
Đề thi vào 10 các sở Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh..
( 45 tài liệu )
Đề thi giữa kì, cuối kì 9
( 120 tài liệu )
Bài giảng Powerpoint Văn, Sử, Địa 9....
( 36 tài liệu )
Giáo án word 9
( 76 tài liệu )
Chuyên đề dạy thêm Toán, Lí, Hóa ...9
( 77 tài liệu )
Đề thi HSG 9
( 9 tài liệu )
xem tất cả
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Soạn văn 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 9 Tập 1 và Tập 2 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Trang trướcTrang sau
Giải bài tập lớp 9 Cánh diều khác
Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
Giải Tiếng Anh 9 Global Success
Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều
Dịch vụ nổi bật:
Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp
Trang web chia sẻ nội dung miễn phí dành cho người Việt.
Giải bài tập:
Lớp 1-2-3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12Lập trìnhTiếng Anh
Chính sách
Chính sách bảo mật
Hình thức thanh toán
Chính sách đổi trả khóa học
Chính sách hủy khóa học
Tuyển dụng
Liên hệ với chúng tôi
Tầng 2, G4 - G5 Tòa nhà Five Star Garden, số 2 Kim Giang, Phường Kim Giang, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Phone: 084 283 45 85
Email: vietjackteam@gmail.com
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2015 © All Rights Reserved.
Miêu tả:
Dấu hiệu nhận biết:
Sử dụng các tính từ, động từ chỉ trạng thái, cảm giác, màu sắc, hình dáng, kích thước để tạo ra hình ảnh sinh động.
Thường diễn tả chi tiết về đối tượng, sự vật, hiện tượng để người đọc hình dung được đặc điểm cụ thể.
Tập trung vào việc mô tả đối tượng từ các góc độ khác nhau như: hình thức, tính chất, hoạt động...
Ví dụ: Miêu tả cảnh vật thiên nhiên, miêu tả ngoại hình nhân vật trong truyện.
Tự sự:
Dấu hiệu nhận biết:
Dùng ngôi kể (ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba) để kể một câu chuyện, sự việc.
Thường có một chuỗi sự kiện xảy ra theo thời gian, có cốt truyện, nhân vật, bối cảnh.
Tự sự thường trả lời câu hỏi: "Ai làm gì, khi nào, ở đâu và tại sao?"
Ví dụ: Truyện ngắn, các đoạn văn kể lại một sự kiện, câu chuyện trong đời sống.
Biểu cảm:
Dấu hiệu nhận biết:
Dùng lời lẽ bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ, tình cảm của người nói về một sự vật, hiện tượng nào đó.
Cảm xúc thể hiện rõ ràng qua cách sử dụng từ ngữ, âm điệu câu văn.
Thường sử dụng các tính từ, động từ mạnh, hình ảnh ẩn dụ, so sánh để bộc lộ cảm xúc.
Ví dụ: Các đoạn văn thể hiện cảm xúc yêu thương, giận dữ, vui mừng về một sự vật hay một sự kiện.
Thuyết minh:
Dấu hiệu nhận biết:
Cung cấp thông tin, giải thích, giới thiệu về sự vật, hiện tượng, khái niệm.
Thường có sự phân tích, làm rõ các đặc điểm, tính chất, công dụng của đối tượng.
Dùng các từ ngữ khoa học, cụ thể và rõ ràng, đôi khi là các dữ liệu, thống kê.
Ví dụ: Giới thiệu về các loại cây cối, con vật, một nhân vật nổi tiếng trong lịch sử.
Nghị luận:
Dấu hiệu nhận biết:
Trình bày ý kiến, quan điểm về một vấn đề, sự việc nào đó.
Cung cấp lý lẽ, chứng cứ để thuyết phục người đọc, người nghe về quan điểm của mình.
Thường sử dụng các từ ngữ, câu văn logic, rõ ràng, có tính thuyết phục.
Ví dụ: Bài văn bàn về lợi ích của việc đọc sách, những suy nghĩ về sự quan trọng của việc bảo vệ môi trường.
Hành chính - công vụ (ngữ pháp):
Dấu hiệu nhận biết:
Dùng trong các văn bản hành chính, thư từ, báo cáo, công văn.
Tính chất chính thức, trang trọng, logic, rõ ràng và súc tích.
Sử dụng các câu mệnh lệnh, yêu cầu hoặc thông báo.
Ví dụ: Một thông báo, công văn xin phép, báo cáo công việc.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK52970
-
52885
-
39779
-
Hỏi từ APP VIETJACK37277
