Phần I Câu 1: Sán dây kí sinh ở dâu?
A. Ruột lợn
B. Gan trâu, bò
C. Máu người
D. Ruột non người, cơ bắp trâu bò
Câu 2: Giun kim ký sinh ở đâu?
A. Tá tràng ở người
B. Rễ lúa gây thối
C. Tuột già ở người, nhất là trẻ em
D. Ruột non ở người
Phần II Câu 1: Nêu các biện pháp phòng tránh giun sán. Giun sán có tác hại như thế nào?
Câu 2: Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa có thể chui rúc vào được ống mật, và hậu quả sẽ như thế nào?
Câu 3: Trình bày cấu tạo ngoài và trong của giun đất thích nghi với đời sống trong đất.
Quảng cáo
3 câu trả lời 268
Phần I
Câu 1:
Đáp án đúng: D. Ruột non người, cơ bắp trâu bò
Giải thích:
Sán dây (như sán dây bò) trưởng thành ký sinh ở ruột non người, còn ấu trùng (sán dây bò) ký sinh ở cơ bắp trâu, bò.
Câu 2:
Đáp án đúng: C. Ruột già ở người, nhất là trẻ em
Giải thích:
Giun kim chủ yếu ký sinh ở ruột già của người, đặc biệt phổ biến ở trẻ em.
Phần II
Câu 1: Nêu các biện pháp phòng tránh giun sán và tác hại của giun sán
- Biện pháp phòng tránh giun sán:
- Giữ vệ sinh ăn uống: ăn chín uống sôi.
- Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
- Tẩy giun định kỳ theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Không ăn rau sống hoặc thịt chưa nấu chín kỹ.
- Vệ sinh môi trường sống sạch sẽ, không phóng uế bừa bãi.
- Tác hại của giun sán:
- Gây thiếu dinh dưỡng, còi cọc, chậm lớn.
- Gây rối loạn tiêu hóa, đau bụng, buồn nôn.
- Làm tổn thương các cơ quan nội tạng (ví dụ: giun chui vào ống mật gây tắc mật, viêm gan...).
- Là nguồn lây truyền nhiều bệnh nguy hiểm.
Câu 2: Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa có thể chui rúc vào ống mật, và hậu quả?**
- Đặc điểm:
Giun đũa có cơ thể thon dài, mềm dẻo và có khả năng di chuyển mạnh nhờ lớp cơ phát triển → dễ dàng luồn lách, chui rúc vào các ống nhỏ như ống mật.
- Hậu quả:
Giun đũa chui vào ống mật gây tắc ống mật, viêm gan, đau bụng dữ dội, thậm chí gây biến chứng nguy hiểm như vỡ ống mật, nhiễm trùng huyế nếu không chữa trị kịp thời.
Câu 3: Trình bày cấu tạo ngoài và trong của giun đất thích nghi với đời sống trong đất
- Cấu tạo ngoài:
- Thân hình dài, tròn, phân đốt rõ rệt giúp luồn lách dễ dàng trong đất.
- Bề mặt da có chất nhầy và lông tơ nhỏ để giảm ma sát khi di chuyển.
- Miệng nhỏ ở đầu giúp giun chui rúc vào đất.
- Cấu tạo trong:
- Hệ cơ phát triển: cơ vòng và cơ dọc phối hợp co bóp giúp giun di chuyển uốn mình.
- Hệ tiêu hóa dài và thẳng: phù hợp tiêu hóa thức ăn nghèo dinh dưỡng (mùn đất).
- Hệ tuần hoàn kín: máu vận chuyển oxy và chất dinh dưỡng hiệu quả trong môi trường đất thiếu oxy.
- Hô hấp qua da: da luôn ẩm giúp giun trao đổi khí dễ dàng trong đất.
Phần I
Câu 1: D. Ruột non người, cơ bắp trâu bò
Câu 2: C. Ruột già ở người, nhất là trẻ em
Phần II
Câu 1:
Biện pháp phòng tránh giun sán:
- Ăn uống hợp vệ sinh
- Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
- Sử dụng nhà vệ sinh hợp lý
- Không ăn thịt tái, sống
- Tẩy giun định kỳ
Tác hại của giun sán:
- Gây thiếu máu, suy dinh dưỡng
- Gây tắc ruột, tắc ống mật
- Gây viêm nhiễm đường tiêu hóa
Câu 2:
Nhờ đặc điểm:
- Cơ thể hình ống, thuôn dài
- Di chuyển được trong môi trường hẹp
Hậu quả:
- Gây viêm nhiễm đường mật
- Gây tắc ống mật
Câu 3:
Cấu tạo ngoài của giun đất:
- Cơ thể hình ống, phân đốt
- Có chất nhầy giúp di chuyển
Cấu tạo trong của giun đất:
- Hệ tiêu hóa hình ống
- Hệ tuần hoàn kín
- Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
- Thích nghi với đời sống trong đất ẩm ướt.
Phần I
Câu 1: Sán dây ký sinh ở đâu?
Đáp án D. Ruột non người, cơ bắp trâu bò
(Vì ấu trùng của sán dây ký sinh ở cơ bắp trâu bò, còn sán trưởng thành thì ký sinh ở ruột non người.)
Câu 2: Giun kim ký sinh ở đâu?
Đáp án C. Ruột già ở người, nhất là trẻ em
(Giun kim sống ở ruột già, đặc biệt là ở trẻ em do thói quen vệ sinh kém.)
Phần II
Câu 1: Nêu các biện pháp phòng tránh giun sán. Giun sán có tác hại như thế nào?
Biện pháp phòng tránh:
Ăn chín, uống sôi, không ăn rau sống chưa rửa sạch.
Giữ vệ sinh cá nhân (rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh).
Diệt ruồi, muỗi, bảo vệ môi trường sạch sẽ.
Tẩy giun định kỳ 6 tháng 1 lần.
Tác hại của giun sán:
Gây đau bụng, tiêu chảy, thiếu máu.
Làm cơ thể chậm lớn, suy dinh dưỡng.
Một số loại giun còn gây tắc ruột, tắc ống mật, nguy hiểm đến tính mạng.
Câu 2: Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa có thể chui rúc vào được ống mật, và hậu quả sẽ như thế nào?
Đặc điểm giúp giun đũa chui rúc:
Cơ thể thuôn dài, hình trụ, mềm mại.
Khả năng uốn lượn, bò trườn rất linh hoạt.
Hậu quả:
Gây tắc ống mật, viêm đường mật.
Làm người bệnh đau dữ dội, vàng da, thậm chí nhiễm trùng nguy hiểm.
Câu 3: Trình bày cấu tạo ngoài và trong của giun đất thích nghi với đời sống trong đất.
Cấu tạo ngoài:
Cơ thể dài, hình trụ, phân đốt rõ rệt.
Da mỏng, ẩm, có nhiều tuyến nhầy giúp giảm ma sát khi chui trong đất.
Miệng có khả năng đào đất.
Cấu tạo trong:
Có hệ cơ phát triển (cơ vòng, cơ dọc) → giúp giun bò, đào đất.
Ống tiêu hóa chạy thẳng từ miệng tới hậu môn, chuyên hoá thích nghi ăn mùn đất.
Hệ tuần hoàn kín (máu vận chuyển chất dinh dưỡng hiệu quả).
Hệ thần kinh và giác quan đơn giản nhưng đủ để cảm nhận môi trường đất.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
5933
-
5520
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
4411 -
4269
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
3422
