3. Có mấy loại vật liệu chính? Đó là những loại nào? Kể tên các dụng cụ đồ dùng làm từ vật liệu đó ?
4. Mô tả được cấu tạo, nguyên lý làm việc của một số cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động
6. Trình bày các phương pháp gia công cơ khí bằng tay
7. Trình bày các bước trong quy trình gia công cơ khí bằng tay.
8. Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số nghành nghề phổ biến trong lĩnh vực cơ khí.
9. Một đĩa xích xe đạp có 45 răng, đĩa líp bị dẫn có 15 răng. Hãy tỉnh tỉ số truyền i của hệ thống. Nếu tốc độ quay của đĩa xích là 300 vòng/phút thì tốc độ quay của đĩa líp là bao nhiêu?
10. Máy xay bột dùng bộ truyền đai và động cơ có tốc độ quay 2800 vòng phút, đường kính bánh đai của động cơ là 140 mm. Biết bánh đai bị dẫn có đường kính là 360 mm. Tình tỉ số truyền của bộ truyền đai và tốc độ quay của bánh đai bị dẫn?
Quảng cáo
2 câu trả lời 328
1. Kể tên khổ giấy, tỉ lệ, đường nét
- Khổ giấy: A0, A1, A2, A3, A4, A5
- Tỉ lệ bản vẽ: Tỉ lệ thu nhỏ (1:2, 1:5...), tỉ lệ thật (1:1), tỉ lệ phóng to (2:1, 5:1...)
- Đường nét: Nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt, nét gạch chấm, nét gạch hai chấm...
3. Có mấy loại vật liệu chính?
3 loại chính:
- Kim loại (sắt, nhôm, đồng...): dùng làm máy móc, khung xe, dao...
- Vật liệu phi kim loại (nhựa, gỗ, cao su...): làm bàn ghế, vỏ đồ điện...
- Vật liệu tổng hợp (nhựa gia cường, bê tông cốt thép...): làm thân máy bay, tàu...
4. Mô tả cấu tạo và nguyên lý làm việc của cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động
- Truyền động ma sát (đai): bánh bị động quay khi bánh chủ động quay nhờ ma sát
- Truyền động ăn khớp (bánh răng, xích): truyền chuyển động qua răng khớp
- Biến đổi chuyển động:
- Tay quay - thanh lắc (quay → lắc)
- Trục vít - đai ốc (quay → tịnh tiến)
6. Trình bày các phương pháp gia công cơ khí bằng tay
- Cưa
- Giũa
- Khoan
- Taro (tạo ren trong)
- Lắp ráp, tháo lắp cơ bản
7. Các bước trong quy trình gia công cơ khí bằng tay
1. Chuẩn bị: vật liệu, dụng cụ
2. Đo vẽ, lấy dấu
3. Gia công: cưa, giũa, khoan...
4. Kiểm tra kích thước
5. Lắp ráp hoặc hoàn thiện
8. Đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề cơ khí
- Cơ khí chế tạo: sản xuất chi tiết máy
- Cơ khí động lực: bảo dưỡng máy, động cơ
- Cơ khí xây dựng: làm kết cấu thép, cốt pha
- Gia công kim loại tấm: cắt, gấp, đột tấm kim loại
9. Tính tỉ số truyền và tốc độ quay của đĩa líp
- Số răng đĩa xích: 45
- Số răng đĩa líp: 15
- Tỉ số truyền i = 45 / 15 = 3
- Tốc độ đĩa xích: 300 vòng/phút
- Tốc độ đĩa líp = 300 × 3 = 900 vòng/phút
10. Tính tỉ số truyền và tốc độ quay của bánh đai bị dẫn
- Tốc độ quay bánh chủ động (động cơ): 2800 vòng/phút
- Đường kính bánh chủ động: 140 mm
- Đường kính bánh bị dẫn: 360 mm
- Tỉ số truyền i = D₁ / D₂ = 140 / 360 = 0,3889
- Tốc độ bánh bị dẫn = 2800 × 0,3889 ≈ 1089 vòng/phút
1. Khổ giấy, tỷ lệ, đường nét:
Khổ giấy: Là kích thước của giấy được sử dụng trong các bản vẽ kỹ thuật.
Các khổ giấy thường gặp là:
A0: 841 x 1189 mm
A1: 594 x 841 mm
A2: 420 x 594 mm
A3: 297 x 420 mm
A4: 210 x 297 mm
Tỷ lệ: Là tỷ lệ giữa kích thước thật của đối tượng và kích thước trên bản vẽ. Ví dụ:
Tỷ lệ 1:1: Kích thước thật bằng kích thước bản vẽ.
Tỷ lệ 1:2: Kích thước bản vẽ gấp đôi kích thước thật.
Tỷ lệ 1:10: Kích thước bản vẽ thu nhỏ chỉ còn 1/10 kích thước thật.
Đường nét: Được sử dụng trong bản vẽ kỹ thuật để thể hiện các chi tiết của vật thể.
Các loại đường nét cơ bản gồm:
Đường nét liền: Thể hiện các chi tiết có độ nét cao.
Đường nét gạch nối: Thể hiện các chi tiết ẩn hoặc cắt ngang.
Đường nét chấm chấm: Thể hiện trục đối xứng hoặc các chi tiết chưa được thể hiện trực tiếp.
3. Các loại vật liệu chính và dụng cụ làm từ vật liệu đó:
Các loại vật liệu chính:
Kim loại: Như thép, nhôm, đồng, gang.
Nhựa: PVC, polyethylene, polypropylene.
Gỗ: Gỗ tự nhiên, gỗ công nghiệp.
Vật liệu composite: Như sợi carbon, sợi thủy tinh.
Gốm, sứ: Gốm chịu nhiệt, sứ cách điện.
Vải, da: Vải dệt, da tự nhiên hoặc nhân tạo.
Dụng cụ làm từ các vật liệu trên:
Kim loại: Cưa, kìm, dao cắt, máy khoan, đục.
Nhựa: Thùng chứa, ống dẫn nước, các bộ phận máy móc nhỏ.
Gỗ: Bàn ghế, tủ, các vật dụng nội thất.
Composite: Thân vỏ xe thể thao, thiết bị y tế.
Gốm, sứ: Đồ gia dụng, bộ phận cách điện, gạch ốp.
Vải, da: Áo quần, giày dép, túi xách.
4. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động:
Cơ cấu truyền chuyển động:
Bộ truyền đai: Sử dụng đai cao su để truyền chuyển động từ bánh đai động cơ đến bánh đai bị dẫn.
Bộ truyền bánh răng: Sử dụng các bánh răng để truyền chuyển động từ trục này sang trục kia.
Cơ cấu truyền đai xích: Dùng xích để truyền chuyển động giữa các bánh răng trên các trục khác nhau.
Nguyên lý làm việc: Cơ cấu truyền chuyển động chuyển đổi chuyển động quay của trục động cơ thành chuyển động quay của trục bị dẫn theo tỷ lệ truyền nhất định.
6. Các phương pháp gia công cơ khí bằng tay:
Cưa: Cắt các vật liệu bằng tay, sử dụng cưa tay hoặc cưa cầm tay.
Khoan: Sử dụng mũi khoan để tạo lỗ trên vật liệu.
Mài: Mài sắc các chi tiết kim loại bằng đá mài.
Đục: Dùng đục để tạo hình hoặc phá vỡ các phần vật liệu thừa.
Bào: Dùng dao bào để làm phẳng hoặc mài mịn bề mặt vật liệu.
7. Các bước trong quy trình gia công cơ khí bằng tay:
Chuẩn bị vật liệu: Chọn vật liệu phù hợp và chuẩn bị sẵn sàng
Đo đạc và vạch dấu: Dùng thước, compa để đo và đánh dấu vị trí cần gia công.
Tiến hành gia công: Sử dụng các công cụ gia công như cưa, đục, khoan, mài, bào, cắt...
Kiểm tra chất lượng: Kiểm tra lại các chi tiết sau khi gia công để đảm bảo độ chính xác.
Hoàn thiện: Làm sạch chi tiết gia công và lắp ráp nếu cần thiết.
8. Đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực cơ khí:
Gia công cơ khí: Chế tạo, sửa chữa và gia công các chi tiết máy, thiết bị công nghiệp.
Lắp ráp máy móc: Lắp ráp các bộ phận của máy móc và thiết bị công nghiệp.
Sản xuất khuôn mẫu: Chế tạo các khuôn mẫu để sản xuất các chi tiết nhựa, kim loại, v.v.
Bảo trì, sửa chữa máy móc: Sửa chữa và bảo trì máy móc thiết bị trong các nhà máy, xí nghiệp.
Thiết kế cơ khí: Lập các bản vẽ kỹ thuật, thiết kế các sản phẩm cơ khí mới.
9. Tính tỉ số truyền và tốc độ quay của đĩa xích:
Tốc độ quay của đĩa líp:
Tốc độ quay của đĩa bị dẫn = Tốc độ quay của đĩa xích / Tỉ số truyền.
Tỉ số truyền (i) = Đường kính bánh đai động cơ / Đường kính bánh đai bị dẫn.
Tốc độ quay của bánh đai bị dẫn:
Tốc độ quay của bánh đai bị dẫn = Tốc độ quay của bánh đai động cơ / Tỉ số truyền.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
199111 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
93891 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
47499 -
46970
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
46006 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
40827 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
30651 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
27987 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
25722
